1. Tính pháp lý của mẫu hợp đồng thuê đất viết tay?
Trong các văn bản pháp luật, không có bất cứ điều nào quy định rằng Hợp đồng viết tay không có giá trị pháp lý. Do đó, nếu có thoả thuận đồng ý giữa hai bên cũng như các điều khoản trong hợp đồng đảm bảo được hình thức của một hợp đồng dân sự và không vi phạm pháp luật thì mẫu hợp đồng thuê đất viết tay vẫn có giá trị pháp lý như hợp đồng đánh máy.
Căn cứ theo quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng thuê đất viết tay là hợp đồng cho thuê tài sản và phải có nội dung cơ bản như sau:
"Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê."
Do đó, hợp đồng thuê đất viết tay là thoả thuận giữa hai bên - bên cho thuê đất và bên thuê đất. Bên cho thuê sẽ giao đất cho bên thuê trong một thời gian nhất định. Bên thuê sẽ có trách nhiệm trả tiền cho bên cho thuê đất định kỳ theo thoả thuận. Các điều khoản này cần được thể hiện trên hợp đồng viết tay và có sự xác nhận bằng chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên để các thoả thuận trên có hiệu lực pháp lý.
2. Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay chuẩn nhất 2023
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê đất viết tay chuẩn nhất 2023 mà bạn có thể tham khảo và sửa đổi theo nhu cầu của mình:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Số:...............................
+ Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
+ Căn cứ Luật đất đai 2013
Hôm nay, ngày.....tháng.....năm........ Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/ Bà:......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Chứng minh thư:................................Ngày cấp:...........................Nơi cấp:.................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Chủ sở hữu tài sản:......................................................................................................
BÊN THUÊ (BÊN B):
Ông/ Bà:......................................................................................................................
Sinh ngày:....................................................................................................................
Chứng minh thư:................................Ngày cấp:...........................Nơi cấp:.................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Tài khoản số:...............................................................................................................
Chủ sở hữu tài sản:......................................................................................................
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Bên A cho bên B thuê:....................m2.
Bằng chữ:....................................................................................................................
Tại:.................................................................................................................................
1.2. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Khoản 1 Điều này, cụ thể như sau:
a) Thửa đất số:..........................................................................................................
b) Tờ bản đồ số: .......................................................................................................
c) Địa chỉ thửa đất:...................................................................................................
d) Diện tích:....................................................................m2
Bằng chữ:..................................................................................................................
e) Hình thức sử dụng:
- Sử dụng riêng: ............ ……………………………………………........................ m2
- Sử dụng chung: ................. …………………………………………….................. m2
f) Mục đích sử dụng: ……………………………………………...............................
g) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………...............................
h) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………............................
i) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................
1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ
Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..... kể từ ngày ... tháng .... năm....
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là :
......................................................................................................................................
(Bằng chữ:...................................................................................................................)
4.2. Phương thức thanh toán như sau:...........................................................................
.....................................................................................................................................
4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: .............................
b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;
c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.
5.2. Quyền của bên A:
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;
b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;
c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;
b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;
c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;
e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
6.2. Quyền của bên B:
a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;
b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;
c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;
d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;
4. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên .......... chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8: CHẬM TRẢ TIỀN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐẤT BỊ THU HỒI
9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.
9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.
9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất.
ĐIỀU 10 : QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI MỘT BÊN CHẾT
10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.
10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:
12.1. Bên A cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
12.2. Bên B cam kết:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ........... tháng ........... năm ........... đến hết ngày ............ tháng .......... năm ...........
13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:
a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;
- Theo thoả thuận của các bên;
- Nhà nước thu hồi đất;
- Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
- Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;
- Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ....................................
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
>>> Tải về: Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay mới nhất 2023
3. Hướng dẫn chi tiết A-Z cách viết mẫu hợp đồng thuê đất viết tay
Để viết được mẫu hợp đồng thuê đất viết tay chuẩn, hợp đồng của bạn cần có các thông tin sau:
1. Thông tin các bên tham gia hợp đồng:
Đề cập đến các thông tin của mỗi bên, bao gồm họ và tên cá nhân, tên tổ chức (nếu có), người đại diện theo pháp luật của tổ chức, số chứng minh nhân dân, mã số thuế (nếu có), địa chỉ và số tài khoản của các bên.
2. Chi tiết về đất cho thuê:
Trình bày chi tiết về đất được cho thuê, bao gồm địa chỉ, diện tích, tình trạng đất, loại đất và mục đích sử dụng đất.
3. Thời hạn thuê đất và thời gian giao đất:
Thể hiện trên hợp đồng sự đồng thuận về thời hạn thuê đất và ghi rõ thời gian bắt đầu thuê và thời hạn thuê (hoặc thời gian kết thúc thuê đất). Trên hợp đồng cũng nên thể hiện sự đồng ý về thời gian dự định giao đất cho bên thuê, và thời gian này có thể trùng với thời gian bắt đầu thuê đất.
Lưu ý: Thời hạn thuê đất không được vượt quá 50 năm, trừ trường hợp đặc biệt theo khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013, thì thời hạn thuê không quá 70 năm.
4. Giá tiền thuê, thời hạn và phương thức thanh toán tiền thuê:
Thống nhất về giá tiền thuê đất, thời hạn thanh toán (một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc trả tiền thuê hàng năm/hàng tháng), thời gian thanh toán (ghi rõ ngày tháng năm) và phương thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản).
5. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Tự thoả thuận về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên dựa trên quy định của pháp luật Dân sự và pháp luật Đất đai, và đảm bảo không vi phạm pháp luật khác liên quan.
6. Thời điểm hợp đồng có hiệu lực: Ghi rõ ngày, tháng và năm khi hợp đồng có hiệu lực.
7. Các thỏa thuận khác:
Bên cạnh những điều khoản trên, các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác liên quan như sau, với điều kiện không vi phạm pháp luật:
+ Thỏa thuận về các trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
+ Thỏa thuận về thời điểm chấm dứt hợp đồng và các điều kiện chấm dứt hợp đồng.
+ Thỏa thuận về tài sản khác gắn liền với đất cho thuê.
+ Thỏa thuận về mức phạt vi phạm hợp đồng: Ghi rõ mức phạt vi phạm, tuy nhiên, lưu ý rằng mức phạt vi phạm hợp đồng không được vượt quá 8% tổng giá trị hợp đồng.
+ Thỏa thuận về giải quyết tranh chấp: Ghi rõ cơ quan giải quyết tranh chấp và hình thức giải quyết tranh chấp.
+ Thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
>>> Nếu đang không biết viết hợp đồng, tham khảo ngay tư vấn từ TOP 10 Luật sư đất đai uy tín tại Hà Nội để được hỗ trợ.
4. Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay có phải công chứng không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mẫu hợp đồng thuê đất viết tay không bắt buộc phải công chứng nếu thỏa mãn các điều kiện về tính pháp lý đã nói ở phần trên. Tuy nhiên, nếu bạn muốn bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất, bạn nên công chứng hợp đồng thuê đất viết tay để có giá trị pháp lý cao hơn và dễ dàng giải quyết nếu rủi ro tranh chấp không may xảy ra.
Việc chứng thực hợp đồng cho thuê đất được quy định rõ ràng tại điểm b Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:
"b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;"
Để công chứng hợp đồng thuê đất viết tay, bạn cần mang theo các giấy tờ sau tới Văn phòng Công chứng hoặc UBND cấp Xã/phường:
+ Hợp đồng thuê đất viết tay đã ký kết.
+ CMND hoặc giấy tờ tùy thân khác của hai bên và người chứng kiến.
+ Bạn cần đến văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã gần nơi bạn sống để thực hiện công chứng.
+ Trả một phí công chứng theo quy định của Nhà nước hoặc Văn phòng Công chứng.
Lời kết
Hợp đồng thuê đất viết tay là một loại hợp đồng dân sự có tính pháp lý nếu thỏa mãn các điều kiện về sự đồng thuận giữa các bên trong hợp đồng, chữ ký hợp lệ và các điều khoản trong thoả thuận thuê đất không vi phạm pháp luật.
Bài viết đã cung cấp cho bạn mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đảm bảo tính pháp lý nhất 2023 và hướng dẫn chi tiết A-Z cách viết hợp đồng thuê đất viết tay chuẩn nhất. Ngoài ra, bạn cũng nên công chứng hợp đồng thuê đất viết tay để bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất. Luật Dragon chúc bạn thuận lợi trong việc cho thuê đất và có thật nhiều lợi nhuận từ việc này nhé!
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất


.png)
.png)

.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI PHÁP] Luật sư có được bào chữa cho người thân không?](images/news/luat-su-co-duoc-bao-chua-cho-nguoi-than-khong (3).png)
.png)




![[GIẢI ĐÁP] Đóng thuế nhà đất ở đâu?](images/news/dong-thue-nha-dat-o-dau.jpg)










![[Giải đáp] Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?](images/news/dat-tho-cu.jpg)

![[Giải đáp] Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam không?](images/news/nguoi-nuoc-ngoai-co-duoc-mua-dat-o-viet-nam.jpg)






