Need Help? 1900 599 979

Tư vấn Luật Đất đai

Fun facts
Luật Đất đai
Quy trình 5 bước giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp xã

Quy trình 5 bước giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp xã

Cập nhập: 29/12/2023 | 11:57:39 AM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

“Em chào Luật sư. Hàng xóm lấn đất nhà em và đã qua một vòng hoà giải ở tổ dân phố và sắp tới sẽ hoà giải ở uỷ ban phường. Luật sư cho em hỏi, quy trình giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã sẽ như thế nào? Em cảm ơn Luật sư”.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật Dragon. Ngay sau đây, Luật sư Nguyễn Minh Long sẽ giải đáp tới bạn chi tiết như sau:

Quy trình 5 bước giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp xã

Theo quy định tại Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại khoản 57 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, sau đó tiếp tục được sửa đổi bổ sung tại khoản 27, 28 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), quy trình giải quyết tranh chấp đất đai của UBND cấp xã sẽ bao gồm 5 bước như sau:

Bước 1: Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

+ Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;

+ Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

+ Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.

Bước 2: Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: 

+ Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; 

+ Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);

+ Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Tổ chức lại họp Hội đồng hòa giải để xem xét ý kiến bổ sung, ý kiến khác từ các bên tranh chấp (nếu có):

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.

Bước 4: Xử lý trường hợp phát sinh:

Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.

Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.

Bước 5: Kinh phí hoà giải:

Bộ Tài chính quy định cụ thể việc hỗ trợ kinh phí cho hòa giải tranh chấp đất đai tại Điều này.

Thẩm quyền hoà giải khi tranh chấp đất đai

Căn cứ theo Điều 21, Điều 22 Luật Hoà giải ở cơ sở 2013 và Điều 202 Luật Đất đai 2013, khi phát sinh tranh chấp, Tổ Hoà giải tại cơ sở (thôn, tổ dân phố) nơi có đất sẽ có trách nhiệm hoà giải các bên liên quan. Trong trường hợp các bên ở thôn, tổ dân phố khác nhau thì tổ hòa giải ở thôn, tổ dân phố đó phối hợp thực hiện việc hòa giải và thông báo với Trưởng ban công tác Mặt trận tại nơi đó cùng phối hợp thực hiện.

Nếu việc hoà giải tại thôn/tổ dân phố không thành, Tổ Hoà giải hoặc các bên liên quan đến tranh chấp đất đai có thể gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải. Khi đó, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình. Trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. 

Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Nguyên tắc hoà giải khi tranh chấp đất đai

Căn cứ theo điều 4 Luật Hoà giải tại cơ sở 2013, các bên liên quan trong hoà giải khi tranh chấp đất đai sẽ cần tuân theo nguyên tắc sau:

+ Tôn trọng sự tự nguyện của các bên; không bắt buộc, áp đặt các bên trong hòa giải ở cơ sở.

+ Bảo đảm phù hợp với chính sách, pháp luật của Nhà nước, đạo đức xã hội, phong tục, tập quán tốt đẹp của nhân dân; phát huy tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình, dòng họ và cộng đồng dân cư; quan tâm đến quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi.

+ Khách quan, công bằng, kịp thời, có lý, có tình; giữ bí mật thông tin đời tư của các bên, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 (có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng) và khoản 5 (có dấu hiệu vi phạm pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự) thuộc Điều 10 của Luật này.

+ Tôn trọng ý chí, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác; không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng.

+ Bảo đảm bình đẳng giới trong tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở.

+ Không lợi dụng hòa giải ở cơ sở để ngăn cản các bên liên quan bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật hoặc trốn tránh việc xử lý vi phạm hành chính, xử lý về hình sự.

Nội dung biên bản hoà giải tranh chấp đất đai

Tính đến nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định mẫu biên bản hoà giải tranh chấp đất đai cụ thể. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 88 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nội dung biên bản hoà giải tranh chấp đất đai cần phải có những thông tin sau:

+ Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; 

+ Thành phần tham dự hòa giải; 

+ Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);

+ Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; 

+ Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.

Dưới đây là một mẫu biên bản hoà giải tranh chấp đất đai để bạn tham khảo:

Mẫu biên bản hoà giải tranh chấp đất đai tại UBND

Mẫu biên bản hoà giải tranh chấp đất đai tại UBND

Trên đây là những thông tin cơ bản về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã và những thông tin pháp lý liên quan. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức giải quyết tranh chấp đất đai để có phương án đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho bản thân mình. Nếu bạn cần trợ giúp pháp lý trực tiếp với LS Nguyễn Minh Long về tranh chấp đất đai, bạn có thể liên hệ với Công ty Luật Dragon qua các kênh sau:

  • Hotline: 1900.599.979(Miễn phí) - 098.301.9109

  • Email: dragonlawfirm@gmail.com

  • Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

  • Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

  • Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

  • Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

LUK là đất gì? Đất LUK có lên thổ cư được không?

LUK là đất gì? Đất LUK có lên thổ cư được không?

“Em chào Luật sư, em nghe nói sắp tới có khu công nghiệp mới về chỗ em nên em muốn đầu tư một ít đất nông nghiệp để đầu tư và chuyển đổi sang đất thổ cư. Tuy nhiên, em thấy mảnh đất em định mua có ký hiệu là LUK trên bản đồ quy hoạch đất đai. Luật sư cho em hỏi LUK là đất gì và liệu nó có chuyển sang đất ở được không ạ? Em cảm ơn Luật sư”.

DSH là đất gì? Đất DSH có được xây nhà không?

DSH là đất gì? Đất DSH có được xây nhà không?

Khi đọc bản đồ quy hoạch đất đai, chắc hẳn bạn từng thấy qua ký hiệu DSH rồi đúng không nào? Vậy bạn biết đất DSH là đất gì không? Đất DSH này có phải đóng thuế và có được xây nhà không? Cùng Luật Dragon tìm hiểu A-Z ngay trong bài viết này.

Đất LNK là gì? Có chuyển đổi sang đất ở được không?

Đất LNK là gì? Có chuyển đổi sang đất ở được không?

“Em chào Luật sư, em đang muốn mua mảnh đất LNK giá rẻ để chuyển đổi sang thổ cư nhằm tạo ra lợi nhuận. Luật sư có thể giải đáp chi tiết cho em LNK là đất gì và loại đất này có chuyển đổi sang đất ở được không? Em cảm ơn Luật sư”.

[GIẢI ĐÁP] Đóng thuế nhà đất ở đâu?

[GIẢI ĐÁP] Đóng thuế nhà đất ở đâu?

“Em chào Luật sư, em vừa mua mảnh đất thổ cư và phải đóng thuế Nhà nước. Luật sư cho hỏi là em có thể đóng thuế nhà đất ở đâu và cách tính thuế như thế nào? Cảm ơn Luật sư.”

Kế hoạch sử dụng đất là gì? Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất là gì? Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất

Kế hoạch sử dụng đất là một trong những công cụ quan trọng để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tại Trung ương và địa phương quản lý đất đai hiệu quả, tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Vậy cụ thể, kế hoạch sử dụng đất là gì, căn cứ để triển khai lập bao gồm những nội dung nào? Nguyên tắc lập kế hoạch sử dụng đất ra sao? Tất cả sẽ được Luật Dragon giải đáp trong bài viết dưới đây.

Tổng hợp 7 trường hợp không được gia hạn sử dụng đất

Tổng hợp 7 trường hợp không được gia hạn sử dụng đất

Quyền sử dụng đất là một trong những tài sản quan trọng của người dân, hộ gia đình và doanh nghiệp. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất không phải loại nào cũng là vĩnh viễn, mà một số loại đất sẽ có thời hạn nhất định theo quy định của pháp luật.

Ký hiệu TSN là đất gì? 3 đặc điểm của đất TSN

Ký hiệu TSN là đất gì? 3 đặc điểm của đất TSN

Em chào Luật sư, em dự tính khởi nghiệp nuôi trông thuỷ sản tại quê và đang tìm đất để thực hiện sản xuất. Nhiều người bảo em là nên mua đất TSN là tiện nhất. Vậy Luật sư cho em hỏi, đất TSN là đất gì? Hồ sơ thủ tục chuyển nhượng đất này là như thế nào? Cảm ơn Luật sư!” - Minh (Hậu Giang).

LNC là đất gì? Đất LNC có lên thổ cư được không?

LNC là đất gì? Đất LNC có lên thổ cư được không?

“Em chào Luật sư, em được đứa em giới thiệu mua đất LNC giá rẻ mà vị trí đẹp, sau này có thể chuyển đổi thành đất ở lâu dài được. Vậy luật sư cho em hỏi đất LNC là đất gì, có chuyển đổi được như đứa em em nói không ạ? Em cảm ơn Luật sư” - Long (Kon Tum)

DTT là đất gì? Nguyên tắc quy hoạch, quản lý và sử dụng đất DTT

DTT là đất gì? Nguyên tắc quy hoạch, quản lý và sử dụng đất DTT

“Em chào Luật sư, em có dự định đầu tư xây sân bóng cỏ nhân tạo nhằm mục đích kinh doanh. Mọi người có nói em là phải mua đất DTT thì mới làm được. Luật sư cho em hỏi đất DTT là gì, có quy định gì đặc biệt khi đầu tư đất này không ạ? Em cảm ơn Luật sư” - Giang (Hà Đông).

Đất SKX là gì? Đất SKX có lên thổ cư được không?

Đất SKX là gì? Đất SKX có lên thổ cư được không?

“Em chào Luật sư, em đang dự định mua một mảnh đất đẹp với giá rẻ để đầu tư nhưng trên bản đồ địa chính có ký hiệu đây là đất SKX. Luật sư cho em hỏi SKX là đất gì và có thể chuyển sang được thổ cư không ạ? Em cảm ơn Luật sư nhiều!” - Quang (Hà Tĩnh).

DKV là đất gì? Có nên mua đất DKV không?

DKV là đất gì? Có nên mua đất DKV không?

“Em chào Luật sư, em có dự định mua mảnh đất khá đẹp gần nhà, nhưng khi xem quy hoạch thì nó không phải đất thổ cư mà là đất DKV. Luật sư cho em hỏi đất DKV là đất gì và em có nên mua loại đất này không ạ?”.

SKK là đất gì? Có nên mua đất SKK không?

SKK là đất gì? Có nên mua đất SKK không?

Đất SKK là khu vực đất dành riêng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh hợp pháp đã được Nhà nước cấp phép xây dựng và được đưa vào hoạt động. Do đó, đất SKK có những quy định riêng rất đặc biệt về sử dụng và chuyển nhượng.

[Giải đáp] Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

[Giải đáp] Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

“Chào Luật sư, tôi đang có dự định mở rộng nhà nên muốn mua đất hàng xóm để gộp vào thửa nhà tôi. Tôi nghe nói, Nhà nước có quy định mức diện tích tối đa đất thổ cư cho phép để làm sổ đỏ. Không biết diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu? Luật sư giải đáp cho tôi với. Tôi cảm ơn” - anh Nam (Kiên Giang)

Tách sổ đỏ mất bao nhiêu tiền? Điều kiện thủ tục như thế nào?

Tách sổ đỏ mất bao nhiêu tiền? Điều kiện thủ tục như thế nào?

Tách sổ đỏ là quá trình chia đất và tài sản gắn liền với đất ra khỏi sổ đỏ chung để cấp sổ đỏ riêng cho từng người có quyền sử dụng mới. Việc tách sổ đỏ có thể xảy ra trong nhiều trường hợp, như khi chia tài sản thừa kế, khi chuyển nhượng, tặng cho, hoặc khi có sự thay đổi về diện tích, hình dạng, vị trí của tài sản.

Tranh chấp đất đai là gì? Ví dụ về tranh chấp đất đai

Tranh chấp đất đai là gì? Ví dụ về tranh chấp đất đai

Mâu thuẫn, tranh chấp trong lĩnh vực đất đai là vấn đề “muôn thưở” và đang xảy ra càng ngày càng nhiều trong thời gian gần đây do chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế, tài sản của cá nhân/tổ chức. Nếu không được giải quyết triệt để, việc này có thể kéo theo nhiều tiềm ẩn mất an ninh trật tự, thậm chí là vi phạm pháp luật hình sự.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - tên đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (còn được gọi với cái tên không chính thức là “Sổ đỏ”) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp đối với người/nhóm người được đứng tên.

Luật sư tư vấn đất đai liên quan đến thu hồi đất đang trồng lúa sát khu dân cư để làm cụm công nghiệp

Luật sư tư vấn đất đai liên quan đến thu hồi đất đang trồng lúa sát khu dân cư để làm cụm công nghiệp

Liên quan đến chính sách của Nhà nước về việc thu hồi đất với mục đích để làm cụm công nghiệp đang được người dân quan tâm, tìm hiểu đến các luật sư giỏi có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực giải quyết tư vấn pháp luật về đất đai giải đáp các câu hỏi để làm rõ quy định pháp luật

phone phone phone