Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Ai phải nộp?
Cập nhập: 12/11/2023 9:44:51 AM - Công ty luật Dragon
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Đây là một trong những loại thuế được quy định tại Thông tư 153/2011/TT-BTC mà người sử dụng đất phi nông nghiệp có nghĩa vụ nộp hàng năm cho Nhà nước.
Trong bài viết này, Luật sư của Công ty Luật Dragon sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, đối tượng chịu và không chịu thuế, cách tính và nộp thuế, cũng như hồ sơ khai thuế chuẩn nhất 2023.
1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức hoặc đơn vị phải thanh toán theo quy định của Luật Đất đai 2013. Những khoản tiền này được xác định, tính toán dựa trên diện tích và vị trí đất. Ở mỗi tỉnh/thành phố khác nhau, mức thuế này có sự khác biệt trên cùng một diện tích đất.
>>> Xem thêm: Người nước ngoài có được mua đất ở Việt Nam không?
2. Đối tượng chịu và không chịu thuế đất phi nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm:
Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này (bao gồm đất công cộng, đất nghĩa trang, đất sông/ngòi/kênh/rạch/suối, công trình thờ tự,...) được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đối tượng không không chịu thuế đất phi nông nghiệp
Theo Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng không phải chịu thuế đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:
"Điều 2. Đối tượng không chịu thuế
Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm:
1.1. Đất giao thông, thủy lợi bao gồm đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi;
Việc xác định đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và các văn bản hướng dẫn thi hành, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1.2. Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng bao gồm đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn;
1.3. Đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định bảo vệ;
1.4. Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thuỷ điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Việc xác định đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ bao gồm diện tích đất xây dựng công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ theo khuôn viên của thửa đất có các công trình này.
Trường hợp này, đất phải thuộc diện đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại Khoản 8 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp gồm:
6.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập; trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam;
Trường hợp các tổ chức cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp sử dụng đất được nhà nước giao để xây dựng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị vào mục đích khác thì thực hiện theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các các văn bản hướng dẫn thi hành
6.2. Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.
7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh gồm:
7.1. Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân;
7.2. Đất làm căn cứ quân sự;
7.3. Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;
7.4. Đất làm ga, cảng quân sự;
7.5. Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;
7.6. Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân;
7.7. Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tập, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;
7.8. Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân;
7.9. Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý;
7.10. Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.
8. Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp."
3. Ai phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC, người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những đối tượng sau:
1. Trường hợp chung:
Trường hợp đất có Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): Người có quyền sử dụng đất là đối tượng nộp thuế.
Trường hợp đất chưa có Sổ đỏ: Người đang sử dụng đất là đối tượng có trách nhiệm nộp thuế.
2. Trường hợp cụ thể:
Trường hợp Nhà nước giao/cho thuê đất để triển khai dự án đầu tư: người được giao/cho thuê đất có trách nhiệm nộp thuế.
Người có quyền sử dụng đất cho cá nhân/tổ chức khác thuê đất: Người nộp thuế căn cứ theo thoả thuận của hợp đồng cho thuê. Nếu không có thoả thuận này, người có quyền sử dụng đất sẽ là người có trách nhiệm nộp thuế.
Quyền sử dụng đất là sở hữu chung của nhiều người: Người nộp thuế sẽ là người đại diện hợp pháp của tập thể người có chung quyền sử dụng đất.
Người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng sổ đỏ dẫn đến hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất: Pháp nhân mới này sẽ có trách nhiệm nộp thuế.
Đất thuộc sở hữu Nhà nước: Người cho thuê nhà sẽ có trách nhiệm nộp thuế.
Đất Nhà nước giao cho chủ đầu tư xây nhà để bán hoặc cho thuê: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sẽ có trách nhiệm nộp thuế.
4. Hướng dẫn cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Căn cứ tại khoản 2.1 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, cách tính số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh (đồng) = Diện tích đất tính thuế (m2) x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)
Giá của 1m2 đất sẽ do UBND cấp tỉnh quy định định kỳ 5 năm/lần, tính từ 01/01/2012.
Thuế suất: Bao gồm bậc thuế suất diện tích trong hạn mức, phần diện tích vượt quá hạn mức.
5. Thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp là như sau:
BẬC THUẾ |
DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2) |
THUẾ SUẤT (%) |
1 |
Diện tích trong hạn mức |
0,03 |
2 |
Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức |
0,07 |
3 |
Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức |
0,15 |
6. Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ theo điều 15 Thông tư 153/2011/TT-BTC, hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm nhưng hồ sơ sau:
1. Đối với trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức.
Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
2. Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, hồ sơ gồm:
Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN.
Trên đây là toàn bộ giải đáp từ Luật sư của Công ty Luật Dragon cho thắc mắc “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?” và những thắc mắc liên quan đến đối tượng cần nộp thuế, cách tính thuế chuẩn nhất. Hy vọng rằng, với những kiến thức được chia sẻ trong bài viết, bạn sẽ dễ dàng tính được mức thuế đất mà mình đang sử dụng.
>>> Xem thêm: [ĐẦY ĐỦ] Thủ tục, điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp