Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

Đất NTS là gì? Đất NTS có lên thổ cư được không?

Cập nhập: 12/29/2023 4:12:16 PM - Công ty luật Dragon

“Em chào Luật sư, em thấy miếng đất rẻ quá muốn đầu tư nhưng trên bản đồ quy hoạch có tên là NTS chứ không phải đất thổ cư. Vậy LS cho em hỏi, NTS là đất gì và đất này có được chuyển sang thổ cư không? Em cảm ơn ạ”

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Ban biên tập Luật Dragon, ngay sau đây Luật sư Nguyễn Minh Long sẽ giải đáp tới bạn chi tiết cho thắc mắc NTS là đất gì ngay sau đây.

Đất NTS là gì?

Đất NTS là gì?

Khái niệm ký hiệu đất NTS

Đất NTS là ký hiệu chỉ đất nuôi trồng thuỷ sản, thuộc nhóm phân loại đất Nông nghiệp theo Mục III. 13 Phụ lục số 01 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Như cái tên của nó, loại đất này được sử dụng trong mục đích nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

Theo khoản 2 điều 2 Luật Thuỷ sản 2003, đất để nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.

>>> Xem thêm: RTS là đất gì?

Đất NTS có lên thổ cư được không?

Đất NTS có thể lên thổ cư được nếu phù hợp với quy hoạch tại địa phương và được sự cho phép của cơ quan Nhà nước phụ trách Quản lý đất đai có thẩm quyền. Nếu đất NTS của bạn được cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất ở, theo vào điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, bạn có thể thực hiện theo trình tự, thủ tục sau để thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất:

Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường (cấp huyện đối với cá nhân/hộ gia đình, cấp tỉnh đối với tổ chức).

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Quy định pháp luật liên quan đến đất NTS

Để thực hiện quyền sử dụng đất NTS đúng theo quy định của pháp luật, bạn cần lưu ý những điều sau:

Hạn mức giao đất NTS là bao nhiêu?

Theo khoản 1 và khoản 4 điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức giao đất nông nghiệp như đất NTS cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất như sau:

- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau bên cạnh đất nuôi trồng thuỷ sản như: đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối,...

Thời hạn giao đất NTS là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn giao đất NTS cho hộ gia đình/cá nhân trực tiếp sản xuất là 50 năm, sau thời hạn này nếu có nhu cầu sử dụng tiếp thì người được giao đất sẽ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét gia hạn với thời hạn không quá 50 năm. Đối với dự án lớn nhưng thu hồi vốn chậm hoặc đầu tư vào đất NTS tại khu vực vùng khó khăn, vùng sâu/vùng xa,... thời hạn giao đất không quá 70 năm.

Đất NTS có được chuyển nhượng không?

Câu trả lời là Có. Theo điều 167 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Bên cạnh đó, bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng được điều kiện về hạn mức theo khoản 1 và khoản 4 điều 129 Luật Đất đai 2013 đã được chúng tôi đề cập ở trên.

>>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Trên đây là toàn bộ giải đáp của LS Nguyễn Minh Long từ Công ty Luật Dragon cho thắc mắc “NTS là đất gì?” và những thông tin pháp lý liên quan đến đất nuôi trồng thuỷ sản mà bạn cần biết trước khi mua loại đất này. Nếu đang gặp khúc mắc về pháp lý khi dự định giao dịch đất đai, bạn có thể tham vấn trực tiếp với LS Long bằng cách liên hệ qua các kênh thông tin sau:

Hotline: 1900.599.979(Miễn phí) - 098.301.9109

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone