Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

Luật sư tư vấn về việc mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền tài sản trên đất

Cập nhập: 11/16/2023 12:23:06 AM - Công ty luật Dragon

Dựa trên tình hình thực tế và nhu cầu chuyển nhượng mua bán quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, Công ty luật Dragon cung cấp phom mẫu văn bản để hỗ trợ cho các cá nhân tổ chức khách hàng cân nhắc và lựa chọn

 Việc mua cho mình một bất động sản ưng ý là một việc rất khó khăn khi chọn lựa và quyết định tuy nhiên liên quan đến thủ tục pháp lý đối với khách hàng mua bán đất hay căn hộ chung cư cần phải đặc biệt lưu ý về trình tự thủ tục mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền tài sản trên đất trong đó liên quan đến hợp đồng đặt cọc và hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Có thể nói rõ hơn,  thỏa thuận trên tinh thần tự nguyện giữa bên mua và bên bán, thông thường theo quy định pháp luật, cần phải trải qua các trình tự các bước như:

Thủ tục đặt cọc, ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất giữa các bên với nhau; ký công chứng giữa bên mua và bên bán; thỏa thuận nộp thuế thu nhập cá nhân, phí công chứng, nộp  thuế, phí sang tên; Tiếp sau đó để nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai, do thỏa thuận hoặc có thể nhờ các dịch vụ qua các công ty luật uy tín/ văn phòng luật sư để hướng dẫn trình tự kê khai, nộp hồ sơ, đóng thuế, nhận giấy hẹn, lấy sổ.

Về số tiền giao nhận thanh toán, có biên bản giao nhận tiền, hoặc xác nhận qua tài khoản, hình thức chuyển tiền có thể bằng tiền mặt hoặc thông qua tài khoản mà các bên cung cấp thỏa thuận.

1. Kê khai thuế, nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất

Trước đây do thói quen của người dân thường xem nhẹ phần nộp thuế, Giữa bên mua và bên bán ký hợp đồng thực tế viết tay / soạn thảo ký kết với số tiền thực tế do  thỏa thuận, tuy nhiên khi ra văn phòng công chứng, thì giảm số tiền mà không đúng với thực tế, với mục đích giảm tiền đóng thuế thu nhập cá nhân. Về vấn đề này hiện nay quy định pháp luật rõ ràng và nghiêm khắc hơn, nếu xảy ra tình trạng này, nếu cơ quan thuế xác minh, việc kê khai không đúng với giá trị thực tế có quyền chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra để điều tra làm rõ sự việc giữa bên mua và bên bán có bán đúng với số tiền thực tế đã thỏa thuận giao dịch hay không? Nếu kê khai không đúng như vậy có dấu hiệu vi phạm hình sự về Tội Trốn Thế và dẫn đến hậu quả pháp lý hợp đồng mua bán sẽ vô hiệu, và chứng minh bên mua và bên bán câu kết với nhau sẽ bị khởi tố về hành vi này.

Cho nên, việc kê khai số tiền thực tế tại văn phòng công chứng, cần phải thể hiện sự trung thực và nghiêm túc tuân thủ theo quy định pháp luật, có thể nói rộng hơn, việc kê khai thấp hơn giá trị giao dịch thỏa thuận thực tế có thể giữa bên mua và bên bán kê khai theo đúng giá thuế đất do Nhà nước quy định, tuy nhiên cơ quan thuế sẽ thẩm định, mặc dù kê khai theo quyết định giá đất của cơ quan nhà nước, nhưng trên thực tế các bên kê khai không đúng với giá đã  thỏa thuận, điều này sẽ dẫn đến các cơ quan chuyên môn, có thẩm quyền vào cuộc để điều tra và khẳng định đó là hành vi trốn thuế.

Cho nên là luật sư tư vấn đất đai, chúng tôi khuyến nghị hay kê khai đúng và có trách nhiệm, nghĩa vụ, công khai, trung thực để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật, cũng như tránh vào vòng lao lý.

2. Dựa trên cơ sở Luật sư chuyên tư vấn đất đai cung cấp cho Quý khách hàng tham khảo phom mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất như sau:

Dựa trên tình hình thực tế và nhu cầu chuyển nhượng mua bán quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, Công ty luật Dragon cung cấp phom mẫu văn bản để hỗ trợ cho các cá nhân tổ chức khách hàng cân nhắc và lựa chọn.

Hiện nay rất các trang mạng, các luật sư tư vấn đều có các phom mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tuy nhiên để lựa chọn các phom mẫu, Quý khách hàng cần lưu ý liên quan đến phần nội dung của hợp đồng đặt cọc.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

=====@=====

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT

Tại địa chỉ:…………………………………………………………………………...

Chúng tôi gồm có các bên dưới đây:

BÊN ĐẶT CỌC (gọi là bên A)

Đại diện Ông:……………………………………; Sinh ngày…………………….

CMND:………………do Công an …….. thành phố…………..cấp ngày……….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………..

MST:……………………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC (gọi là bên B)

Ông:……………………………………; Sinh ngày………………………………...

CMND:……………… do Công an ………thành phố…………..cấp ngày………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

Điện thoại:………………………………………………………………………….

Và vợ là bà:……………………............; Sinh ngày……………………..

CMND:……………….do Công an…..……thành phố…………..cấp ngày………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………….

ĐIỀU 1: Mục đích đặt cọc

Bên A đặt cọc cho Bên B để làm căn cứ thực hiện việc chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:………………..................................................

…………………………………………………………………………………….....

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: …………………………………………….

Vào sổ :………………………………………………………………………………

Do………………………………………………cấp ngày…………………………..

Diện tích : …………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: Giá trị chuyển nhượng và tài sản đặt cọc.

Hai bên thống nhất giá trị chuyển nhượng toàn bộ tài sản và diện tích đất nêu trong Điều 01 hợp đồng (căn cứ theo diện tích số đo thực trạng của mảnh đất, sau khi đo đạc để là cơ sở thực hiện việc chuyển nhượng) là :

:…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………......

Theo đó, Bên A sẽ đặt cọc số tiền: ………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

để làm căn cứ cho việc chuyển nhượng sau này.

ĐIỀU 3: Thời hạn đặt cọc và quyền lợi của Bên A, Bên B

Thời hạn đặt cọc là: tối đa 30 (Ba mươi )ngày, kể từ ngày hai bên ký hợp đồng đặt cọc, trong thời gian này Bên A và Bên B sẽ thỏa thuận và thống nhất thời gian để ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.

Nếu bên A từ chối giao dịch hoặc không thực hiện được giao dịch do lỗi của bên A thì Bên A bị mất tài sản đặt cọc; trong trường hợp Bên B từ chối giao dịch hoặc không thực hiện được giao dịch do lỗi của bên B thì bên B sẽ phải trả lại số tiền đặt cọc và 1(một) khoản tiền tương ứng bằng 100% số tiền đặt cọc cho Bên A.

ĐIỀU 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết tển nguyên tắc trôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Tài sản bất động sản, trong quá trình mua bán chuyển nhượng sẽ là tài sản đảm bảo cho việc ngăn chặn, phong tỏa, cấm giao dịch chuyển nhượng, đảm bảo thi hành án.

ĐIỀU 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1.     Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

2.     Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3.     Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

4.     Đến hết thời hạn đặt cọc, Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền tương ứng với diện tích mảnh đất (theo hiện trạng thực tế) cho bên B. Đồng thời bên B có nghĩa vụ bàn giao bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bàn giao giấy xác nhận đóng thuế đất hàng năm (xác định không nợ thuế đất), chứng minh thư, sổ hổ khẩu, đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân/ bản án có hiệu lực của tòa án (photo công chứng ), và hợp tác tích cực trong việc hoàn thiện thủ tục bàn giao đất, ký công chứng mua bán theo quy định của pháp luật.

5.     Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân, Bên A chịu trách nhiệm thuế sang tên và sẽ làm thủ tục pháp lý với cơ quan có thẩm quyền trong việc sang tên chuyển nhượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

6.     Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này;

7.     Hợp đồng này được chia làm 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày…….tháng……năm…….

                                                           ….…………, ngày……tháng…….năm…….

         

BÊN ĐẶT CỌC                                                    BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(ký, ghi rõ họ tên)                                                       (ký, ghi rõ họ tên)

 

 

                                            NGƯỜI LÀM CHỨNG

3. Sau khi ký hợp đồng đặt cọc đến thời hạn đặt cọc đã hết, các bên thỏa thuận ký hợp đồng thỏa thuận mua bán / văn phòng công chứng thực hiện việc công chứng, chứng thực giao dịch các bên mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền tài sản trên đất.

 

Có nhiều hình thức do các bên thỏa thuận trước khi làm các thủ tục mua bán, có nhiều trường hợp bên bán có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có thế chấp ngân hàng thì rất dễ dàng cho việc thực hiện hợp đồng mua bán, tuy nhiên trong hợp đồng mua bán hay hợp đồng đặt cọc, Quý khách nên đưa lộ trình, thời gian, tiến độ thanh toán, cũng như phương thức thỏa thuận, trong việc mua bán. 

Công ty luật Dragon cung cấp phom mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và gắn liền tài sản trên đất như sau: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------------------

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

                                                                                                                                          

Chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Họ và tên: .........................................    Sinh năm: ........................

Số điện thoại: .....................

CMTND/CCCD:   ...................    Cấp ngày      .......................           Do Công an TP Hà Nội.

Trú tại địa chỉ: .................................................................................................................................................

Và vợ là:

Họ và tên: ......................            Sinh năm: .........................

CMTND/CCCD:   ..................................        Cấp ngày:..........................  Do: QLHCVTTXH

Trú tại địa chỉ:..............................................................................

Điện thoại: ...................................................

Tài khoản ngân hàng: Số TK .......................... – Ngân hàng Techcombank – Hà Nội

 

(Dưới đây, Bên chuyển nhượng được gọi tắt là Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Họ và tên  : .......................................................

CMTND/CCCD:   ......................         Cấp ngày:     .....................     Do: QLHCVTTXH

Địa chỉ       : .....................................................................................................................................

Điện thoại             : .............................

Và vợ là:

Họ và tên: .......................         Sinh năm: ......................

CMTND/CCCD:   ..............................      Cấp ngày.............................                   Do QLHCVTTXH

Địa chỉ       : .......................................................

Điện thoại: ................................

(Dưới đây, Bên nhận chuyển nhượng được gọi tắt là Bên B)

 

Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: Đối tượng Hợp đồng

1.1.  Đối tượng của Hợp đồng là toàn bộ thửa đất và tài sản gắn liền với đất nay tại địa chỉ số.............. ngõ........phố ............... phường ........., quận ............... thuộc quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp của bên A theo Giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất  số .............., số vào sổ cấp GCN: ............... UBND............ cấp ngày .........(sau đây gọi là Giấy chứng nhận) đã được sang tên cho ............... sinh năm .......... có CMTND số ......, hộ khẩu thường trú tại số ..................do ..............................

1.2.   Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền sử dụng toàn bộ thửa đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên, cụ thể như sau:

        a/    Đất ở:

- Thửa đất số Ô số ........, tờ bản đồ số ......

- Diện tích: ...............

- Hình thức sử dụng: .........

- Mục đích sử dụng: ................

- Thời hạn sử dụng: .................

- Nguồn gốc sử dụng: Nhận quyền sử dụng đất theo chuyển nhượng từ ............. và ............. tại ...................................( nếu có trích dẫn)

       b/     Nhà ở:

- Loại nhà ở:............

- Diện tích xây dựng: ...........

- Diện tích sàn (sử dụng):  ……………  

- Cấp (hạng): …………………..

- Hình thức sở hữu: ............

1.3.   Bên A đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng toàn bộ thửa đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nêu trên với các điều kiện chuyển nhượng được quy định dưới đây.

ĐIỀU 2: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

2.1.   Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên được hai bên thoả thuận là ........................ (Bằng chữ: ........................).

          Giá trên đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân của bên A, phí và lệ phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật.

2.2.  Phương thức thanh toán:

          Giá chuyển nhượng quy định tại khoảng 2.1 Điều này được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản hoặc theo quy định của pháp luật thể hiện qua các giai đoạn sau:

          - Giai đoạn 1: ......................... Bên B (làm thủ tục) đặt cọc cho bên A số tiền là ............... (Bằng chữ: ..........) bằng hình thức chuyển khoản vào TK ............... với số TK: ............ – Ngân hàng ............ – Hà Nội . Để bên A chuẩn bị các thủ tục phô tô công chứng các giấy tờ như: CCCD/CMT, Sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn, thanh toán thuế đất sử dụng hàng năm, giấy xác nhận tình trạng độc thân, bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để Bên A bàn giao cho Bên B.

.

          - Giai đoạn 2:  Ngay sau khi làm xong thủ tục ký kết công chứng về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa bên A và bên B được phát hành, bên B thanh toán cho bên A số tiền là .....................(Bằng chữ: ..............................................).

Đồng thời Bên A bàn giao các giấy tờ cho bên B như: giao đất cho bên B và ký biên bản bàn giao tiền /đất cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản gốc; chứng từ/ hóa đơn/ giấy xác nhận đóng thuế đất hàng năm, CMT/ CCCD, Sổ hộ khẩu, đăng ký kết hôn/ Giấy xác nhận độc thân/ Bản án có hiệu lực của tòa án phải Pho tô công chứng mới nhất có hiệu lực và tạo điều kiện cho Bên B thuận tiện làm thủ tục chuyển nhượng sang tên.

- Giai đoạn 3: Ngay sau khi Bên B làm nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ cơ quan có thẩm quyền, Bên B thanh toán nốt số tiền còn lại cho Bên A với số tiền là: ...................... (...........................).

ĐIỀU 3:  Nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí

          Hai bên thoả thuận:

- Bên A chịu trách nhiệm nộp toàn bộ các khoản thuế thu nhập cá nhân, phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phí và lệ phí đất hàng năm có trừ phần nghĩa vụ thuế, phí của bên A.

- Bên B chịu trách nhiệm hoàn thiện thủ tục sang tên tại cơ quan có thẩm quyền, chịu trách nhiệm phí chuyển nhượng sang tên.

ĐIỀU 4: Bàn giao tài sản

          Ngay sau khi các bên ký kết hợp đồng này, bên A bàn giao toàn bộ giấy tờ cho Bên B và Bên A tự nguyện xác nhận đã bàn giao cho bên B toàn bộ thửa đất, căn nhà cùng toàn bộ tài sản có trong căn nhà (Nếu có) nêu trên bao gồm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Kể từ khi ký kết hợp đồng này, các tài sản trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp hợp pháp của bên B. Bên B được quyền sử dụng, chiếm hữu, định đoạt số tài sản này.

ĐIỀU 5: Phương thức giải quyết tranh chấp Hợp đồng

          Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Khi tranh chấp xảy ra, giá trị chuyển nhượng được thể hiện trong hợp đồng này sẽ được làm căn cứ để xác định về giá trị chuyển nhượng thực tế của thửa đất đồng thời tài sản (cụ thể là Bất động sản) là đối tượng theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này sẽ là tài sản đảm bảo tiếp tục thực hiện chuyển nhượng sang tên quyền sử dụng đất cho bên B, ngoài ra bất động sản này sẽ là đối tượng để phong tỏa tài sản, kiểm kê, niêm phong và là tài sản đảm bảo thi hành án.

ĐIỀU 6: Cam đoan của các bên

          Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

6.1.   Bên A cam đoan:

          - Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

          - Thửa đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sử dụng và sở hữu hợp pháp của Bên A. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

          - Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

          - Không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho m­ư­ợn, kê khai làm vốn của doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho ng­­ười khác thực hiện các quyền của chủ sử dụng đất;

          - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

          - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

6.2.   Bên B cam đoan:

          - Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

          - Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

          - Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

          - Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: Điều khoản cuối cùng

7.1.   Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hay huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản.

7.2.   Hai bên đã đọc Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.  

                                                                              

Hà Nội, ngày……., tháng…….năm…….

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG                     BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

                                                  

                                                                            NGƯỜI LÀM CHỨNG 

4. Thủ tục giấy tờ Bên mua và Bên bán cần phải chuẩn bị cung cấp cho người ủy quyền, hoặc đại diện đi kê khai nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai

Quy trình thủ tục đặt cọc, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và gắn liền tài sản trên đất do các bên thỏa thuận, tuy nhiên các bên phải chuẩn bị phô tô công chứng các hồ sơ giấy tờ sau:

Bên Bán: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Căn cước công dân của vợ chồng; Sổ hộ khẩu; Đăng ký kết hôn;Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế, bản vẽ nếu có ( để bàn giao cho bên mua); Và

Bên mua cũng phải chuẩn bị hồ giấy tờ như: Đăng ký kết hôn, căn cước công dân, sổ hộ khẩu (Phô tô công chứng)

Sau khi ký kết công chứng, người đại diện, hoặc ủy quyền cầm hồ sơ gồm, bản kê khai nộp hồ sơ theo phom mẫu hướng dẫn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản chính, hợp đồng công chứng, giấy xác nhận thuế, căn cước công dân, đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu của bên mua và bên bán để nộp ra quầy 1 cửa của văn phòng đăng ký đất đai nơi địa bàn quản lý đất đai do các bên giao dịch, kê khai nộp, chờ giấy hẹn lấy thông báo nộp thuế và sau đó lấy giấy hẹn lấy sổ.

Trình tự thủ tục mua bán đất đai, cũng phải tuân thủ theo đúng quy trình và trình tự của pháp luật, cho nên việc mua bán giao dịch trước khi quyết định, khách hàng nên lưu ý và nắm bắt được trình tự thủ tục pháp lý để tuân thủ tực hiện một cách dễ dàng.

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone