Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

Tội hành hạ người khác là gì? Quy định và các yếu tố cấu thành

Cập nhập: 6/19/2023 9:59:11 AM - Công ty luật Dragon

Hành hạ người khác là một trong những tội vi phạm nghiêm trọng đến quyền được bất khả xâm phạm đến sức khoẻ, tự do, danh dự của con người được Nhà nước bảo vệ. Tội này được quy định tại Điều 140 Bộ Luật hình sự 2015 và có thể bị phạt tù tới đến 03 năm.  Vậy tội hành hạ người khác là gì? Dấu hiệu của tội hành hạ người khác là gì? Sau đây, Luật Dragon sẽ giải đáp cho bạn A-Z những thắc mắc trên. 

1. Quy định pháp luật về tội hành hạ người khác

Đầu tiên, Luật Dragon xin được khẳng định, hành hạ người khác là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý hình sự từ cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm tuỳ theo mức độ.  

Tội hành hạ người khác

Mức phạt tội hành hạ người khác như thế nào?

Cụ thể, căn cứ theo Điều 140 Bộ Luật hình sự 2015, tội hành hạ người khác được định nghĩa và có mức khung hình phạt như sau: 

"Điều 140. Tội hành hạ người khác 

1. Người nào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình nếu không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 185 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm. 

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm: 

a) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ; 

b) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên; 

c) Đối với 02 người trở lên."

>>> Tham khảo chi phí thuê luật sư để khởi kiện đối tượng có hành vi hành hạ người khác.

2. Yếu tố cấu thành tội hành hạ người khác 

Như vậy, để cấu thành tội hành hạ người khác, cần hội tụ đủ các yếu tố sau: 

Khách thể: Là quyền được bảo hộ sức khoẻ, tự do, danh dự của con người. 

Chủ thể: Là người có hoặc không có mối quan hệ xã hội, công tác hoặc tôn giáo với bị hại. 

Hành vi: Là hành vi đối xử tàn ác hoặc làm nhục người bị hại 

Hậu quả: Là gây ra sự đau đớn về thể xác hoặc khổ sở về tinh thần cho người bị hại. 

Mặt chủ quan: Người thực hiện hành vi có ý thức và cố ý muốn gây ra hậu quả trên. 

3. Dấu hiệu của tội hành hạ người khác

Để nhận biết dấu hiệu của tội hành hạ người khác, cần xét đến hai khía cạnh: Đối với người phạm tội và đối với người bị hại. 

Đối với người phạm tội

Thường xuyên có những hành vi bạo lực như đánh đập, tra tấn, giam cầm, ép buộc làm những việc mà người bị hại không muốn. 

Thường xuyên có những hành vi xúc phạm như chửi bới, xỉ nhục, bôi nhọ, đe dọa, uy hiếp người bị hại. 

Thường xuyên có những hành vi bỏ bê, thiếu quan tâm, không cho người bị hại ăn uống, mặc ấm, điều trị bệnh tật. 

Thường xuyên có những hành vi kiểm soát, cắt đứt quan hệ của người bị hại với người thân, bạn bè, cộng đồng. 

Đối với người bị hại

Thường xuất hiện những vết thương, bầm tím, sẹo, dấu vết của những công cụ gây thương tích trên cơ thể. 

Thường có những biểu hiện về tâm lý như sợ hãi, lo lắng, trầm cảm, tự ti. 

Thường có những biểu hiện về hành vi như trốn tránh, lẩn tránh, không giao tiếp, không tham gia hoạt động xã hội. 

Thường có những biểu hiện về sức khỏe như suy dinh dưỡng, mệt mỏi, ốm yếu, rối loạn tâm thần. 

4. Trường hợp phạm tội hành hạ người khác cụ thể 

Tùy thuộc vào đối tượng và mức độ của hành vi phạm tội, tội hành hạ người khác có thể được chia thành các trường hợp cụ thể sau: 

Tội phạm thông thường 

Trường hợp phạm tội hành hạ người khác thông thường là khi chỉ có một người bị hại và người bị hại không thuộc vào danh sách người dễ bị tổn thương gồm người già, trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc người tàn tật.  

Người phạm tội trong trường hợp này sẽ chịu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 140 của Bộ luật hình sự. Do đó, hình phạt có thể là cải tạo không giam giữ trong đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm tuỳ theo mức độ vi phạm, hậu quả. 

Phạm tội đối với người cần bảo vệ đặc biệt 

Đây là trường hợp người phạm tội đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình thuộc các đối tượng cần được bảo vệ đặc biệt theo pháp luật. Các đối tượng này gồm: 

+ Người dưới 16 tuổi 

+ Phụ nữ mà biết là có thai 

+ Người già yếu, ốm đau 

+ Người không có khả năng tự vệ 

Trường hợp này người vi phạm sẽ bị phạt theo khoản 2 Điều 140, tức phạt tù từ 01 năm đến 03 năm tuỳ theo mức độ. 

Ví dụ: Chị B là chủ của cửa hàng C. Chị B thuê em D là một bé gái 15 tuổi làm công nhân. Chị B thường xuyên bắt em D làm việc quá sức, không cho em D đi học và đánh đập em D khi em D làm sai. Chị B có thể bị xử lý về phạm tội đối với người cần bảo vệ đặc biệt. 

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật Dragon về “Tội hành hạ người khác là gì?” và những thông tin liên quan như yếu tố cấu thành tội và mức phạt chi tiết. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đã có được những thông tin pháp luật cần thiết để bảo vệ mình và người thân thiết trước những tội phạm có hành vi hành hạ, sử dụng vũ lực với người khác. 

>>> Xem thêm: Thế nào là xâm hại tình dục trẻ em?

Nếu bạn cần tư vấn pháp lý lĩnh vực đất đai, hãy liên hệ ngay tới Luật Dragon tại: 

Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979(Miễn phí)

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone