Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?

Cập nhập: 10/29/2023 10:09:21 PM - Công ty luật Dragon

“Chào Luật sư, tôi đang có dự định thành lập doanh nghiệp TNHH 2 thành viên. Luật sư cho tôi hỏi điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập hình thức công ty này như thế nào? Cảm ơn luật sư” - chị Hương (Hà Nội).

Luật sư Nguyễn Minh Long: Chào chị Hương, công ty TNHH 2 thành viên trở lên là một trong 5 loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay. Căn cứ điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, đây “là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp”. 

Trong bài viết dưới đây, tôi sẽ giải đáp cho chị và các độc giả website Luật Dragon về đầy đủ các điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên và các thông tin liên quan đến hồ sơ, quy trình, thời gian để thực hiện thủ tục thành lập loại hình doanh nghiệp này.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ doanh nghiệp và công ty phải đáp ứng được 6 điều kiện sau:

- Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

- Điều kiện về tên công ty

- Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký thành lập công ty

- Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

- Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty

- Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Cụ thể:

1. Điều kiện về chủ thể thành lập công ty:

Công ty phải có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân từ 18 tuổi trở lên, và đủ năng lực hành vi dân sự. Chủ thể thành lập công ty không thuộc vào danh sách cấm theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020.

Công ty phải có ít nhất 2 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức) tham gia góp vốn, và không được quá 50 thành viên.

2. Điều kiện về tên công ty:

Tên tiếng Việt của công ty phải được đặt bao gồm hai thành tố bao gồm:

Loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.

Tên công ty phải được hiển thị tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, và trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu, và ấn phẩm phát hành bởi công ty. Ngoài ra, tên công ty không được thuộc vào danh sách cấm theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020.

3. Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký thành lập công ty:

Công ty có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm, và phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi áp dụng. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ công ty cần chọn một ngành kinh tế cấp 4 từ Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (theo Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ). 

Nếu doanh nghiệp có nhu cầu ghi chi tiết ngành nghề kinh doanh hơn so với quy định cấp 4, chủ doanh nghiệp được phép làm điều này, tuy nhiên cần lưu ý phải viết sao cho phù hợp với ngành kinh tế cấp 4 đã chọn. Nếu ngành nghề doanh nghiệp dự định kinh doanh không thuộc Hệ thống ngành kinh tế cấp 4 mà được quy định trong các văn bản pháp luật khác thì doanh nghiệp sẽ ghi tên ngành nghề theo các văn bản quy phạm pháp luật đó

4. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp:

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam và có địa chỉ liên lạc, số điện thoại, số fax, và thư điện tử (nếu có). Tuyệt đối không được sử dụng căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể làm trụ sở chính doanh nghiệp.

5. Điều kiện về vốn điều lệ khi thành lập công ty:

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ của công ty. Với những ngành, nghề không yêu cầu, vốn của doanh nghiệp sẽ được các thành viên tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty.

Thành viên phải góp vốn cho công ty đúng và đủ loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp trong giao dịch và các vấn đề pháp lý. Công ty phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Dưới đây là chi tiết của một bộ hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo đúng quy định của pháp luật:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tải về mẫu theo quy định)

- Danh sách thành viên (tải về mẫu theo quy định)

- Điều lệ công ty (tải về mẫu gợi ý)

- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

  • Đối với cá nhân: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực trường hợp người thành lập là cá nhân;

  • Đối với tổ chức Việt Nam: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác trường hợp người thành lập là tổ chức; Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

  • Đối với tổ chức có yếu tố nước ngoài: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi 

- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (tải về mẫu gợi ý);

- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên).

- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (Tải về tại đây).

Trình tự đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Có 3 cách để đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, mỗi cách sẽ có trình tự thực hiện và giải quyết đôi chút khác nhau. Do đó, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà các bạn sẽ lựa chọn phương pháp đăng ký doanh nghiệp phù hợp nhất đối với bản thân minh:

1. Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh tại nơi bạn đặt trụ sở chính của công ty.

  • Bước 3: Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, bạn sẽ nhận Giấy biên nhận, xác nhận việc nhận hồ sơ.

  • Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

  • Bước 5: Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp không đúng quy định, bạn sẽ nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

2. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

  • Bước 1: Điền thông tin, tải văn bản điện tử, và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng tại trang web cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

  • Bước 2: Hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nhận Giấy biên nhận qua mạng.

  • Bước 3: Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 4: Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, bạn sẽ nhận thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ qua mạng.

3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

  • Bước 1: Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để điền thông tin, tải văn bản điện tử, và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng tại trang web cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

  • Bước 2: Nếu bạn ủy quyền người khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người được ủy quyền.

  • Bước 3: Hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nhận Giấy biên nhận qua mạng.

  • Bước 4: Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.

  • Bước 5: Trong trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, bạn sẽ nhận thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ qua mạng.

Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên mất bao lâu? 

Kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ có trách nhiệm xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp TNHH 2 thành viên không được 3 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong trường hợp hồ sơ của các bạn có thiếu sót hoặc có vướng mắc phát sinh, thời gian giải quyết có thể kéo dài lâu hơn.

Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật sư Nguyễn Minh Long về điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên và các thông tin liên quan đến hồ sơ, quy trình, thời gian để thực hiện thủ tục thành lập loại hình doanh nghiệp này. Hy vọng rằng, với những thông tin được truyền tải trong bài viết, các độc giả của Luật Dragon có nhu cầu thành lập công ty sẽ dễ dàng hơn trong thủ tục này.

Nếu bạn đang có dự định thành lập doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên và đang cần tư vấn pháp lý trực tiếp với Luật sư Long, hãy liên hệ đặt lịch trực tiếp với Luật Dragon qua:

Hotline: 1900.599.979(Miễn phí) - 098.301.9109

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone