Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

Tờ rời bảo hiểm xã hội là gì? Nội dung tờ rời bảo hiểm xã hội

Cập nhập: 11/8/2023 10:39:59 AM - Công ty luật Dragon

Trong bài viết này, Công ty Luật Dragon sẽ giúp bạn biết được những A-Z những thông tin pháp lý về tờ rời bảo hiểm xã hội mà bạn cần biết để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho bản thân mình.

1. Tờ rời bảo hiểm xã hội là gì?

Tờ rời bảo hiểm xã hội (BHXH) là một tài liệu quan trọng được gắn kèm sổ bảo hiểm xã hội, đây là các văn bản ghi nhận quá trình đóng BHXH của người tham gia và là căn cứ cho phép họ nhận các chế độ BHXH nếu đủ điều kiện. Theo Điều 3 Quy định ban hành kèm theo của Quyết định 1035/QĐ-BHXH về mẫu sổ Bảo hiểm xã hội, sổ bảo hiểm xã hội bao gồm 2 phần: phôi sổ BHXH với bìa được gập đôi (tạo thành 4 trang) và các tờ rời. 

Có hai loại tờ rời BHXH chính:

Tờ rời hàng năm: Tờ rời này được cấp sau mỗi năm mà người lao động đóng BHXH và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Nó chứa thông tin về việc đóng BHXH của họ trong năm tài chính, tính đến ngày 31/12 của năm đó. Tờ rời hàng năm là cơ sở để xác nhận quá trình tham gia BHXH và BHTN của người lao động.

Tờ rời chốt sổ: Tờ rời này được cấp khi người tham gia dừng đóng BHXH mà vẫn muốn bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc khi họ chuyển ra ngoài địa bàn tỉnh. Văn bản này cũng được căn cứ để giải quyết các chế độ BHXH và BHTN theo quy định khi cần thiết.

2. Nội dung tờ rời bảo hiểm xã hội 

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 điều 4 Quy định ban hành kèm theo của Quyết định 1035/QĐ-BHXH về mẫu sổ Bảo hiểm xã hội, nội dung tờ rời Bảo hiểm Xã hội bao gồm các thông tin sau:

"Điều 4. Nội dung ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH

2. Nội dung ghi trên trang tờ rời sổ BHXH:

2.1. Tiêu đề: Ghi dòng chữ “QUÁ TRÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI”

2.2. Các tiêu thức quản lý người tham gia BHXH:

- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ: Ghi nội dung như quy định tại Tiết c, Điểm 1.2, Khoản 1, Điều 4 Quy định này.

- Số thứ tự (số tờ): ghi ở cuối dòng ghi “ngày, tháng, năm sinh”, theo số tự nhiên “Tờ 1”, “Tờ 2”, ... “Tờ n”. Trường hợp cấp lại sổ BHXH hoặc chỉ cấp lại tờ rời sổ BHXH thực hiện theo quy định tại Tiết 2.5.1, Điểm 2.5, Khoản 2, Điều 5 Quy định này.

2.3. Quá trình đóng BHXH (được chia thành 05 cột như sau):

2.3.1. Cột 1, cột 2 “Từ tháng năm”, “Đến tháng năm”: Ghi khoảng thời gian đóng, hưởng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện của người tham gia không thay đổi một trong những yếu tố như: cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, đơn vị làm việc, nơi làm việc, tiền lương tháng làm căn cứ đóng BHXH, BHTN, BHXH tự nguyện và khoảng thời gian đóng BHTN đã được hưởng trợ cấp thất nghiệp.

2.3.2. Cột 3 “Diễn giải”:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc ghi các nội dung:

- Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc; tên đơn vị.

+ Cấp bậc, chức vụ: Ghi cấp bậc, chức vụ của người tham gia, để xác định tiền lương hoặc phụ cấp đóng BHXH.

+ Chức danh nghề, công việc: Ghi chức danh nghề, công việc của người tham gia, để xác định mức độ công việc (bình thường; nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm).

+ Tên đơn vị: Ghi tên đơn vị nơi người tham gia đóng BHXH.

- Nơi làm việc: Ghi xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố) để xác định nơi làm việc có phụ cấp khu vực hoặc không có phụ cấp khu vực.

* Đối với người tham gia thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

- Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng).

- Tiền lương đóng BHTN (đồng).

+ Lương theo ngạch, bậc/cấp bậc quân hàm (hệ số).

+ Phụ cấp chức vụ (hệ số).

+ Phụ cấp khu vực (hệ số).

+ Hệ số chênh lệch, bảo lưu (hệ số).

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung (%).

+ Phụ cấp thâm niên nghề (%).

+ Phụ cấp tái cử (%).

* Đối với người tham gia theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Tiền lương đóng quỹ HT, TT (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ ÔĐ, TS (đồng).

- Tiền lương đóng quỹ TNLĐ, BNN (đồng).

- Tiền lương đóng BHTN (đồng).

+ Mức lương (đồng).

+ Phụ cấp lương (đồng).

+ Bổ sung khác (đồng).

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện ghi các nội dung:

- Tham gia BHXH tự nguyện tại BHXH huyện ……, tỉnh ……..

- Thu nhập đóng quỹ HT, TT (đồng).

+ Người tham gia đóng (đồng).

+ Nhà nước hỗ trợ đóng (đồng).

c) Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp ghi các nội dung:

“Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp theo:

QĐ số….. ngày .../ .../……..

Của………………………”

d) Đối với người tham gia nghỉ thai sản, nghỉ ốm trên 14 ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH, BHTN:

“Lý do không đóng ”

2.3.3. Cột 4 “Căn cứ đóng”: Ghi số tiền, hệ số hoặc tỷ lệ cùng hàng với các nội dung diễn giải ở cột 3. Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x).

2.3.4. Cột 5 “Tỷ lệ đóng (%)”: Ghi tỷ lệ cùng hàng tiền lương đóng quỹ HT, TT; ÔĐ, TS; TNLĐ, BNN; BHTN hoặc thu nhập đóng quỹ HT, TT (BHXH tự nguyện). Đối với người tham gia đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, nghỉ thai sản, nghỉ ốm dài ngày, nghỉ không hưởng lương hoặc tạm hoãn hợp đồng lao động không đóng BHXH thì đánh dấu chữ (x).

2.4. Bên ngoài các nội dung ghi tại các Điểm 2.3, Khoản 2, Điều 4 Quy định này, có khung viền nét đơn màu đen.

2.5. Ghi, xác nhận, chốt sổ BHXH.

2.5.1. Ghi, xác nhận thời gian đóng, điều chỉnh thời gian đóng BHXH hằng năm của người tham gia đang đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.1). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH trong năm ghi các dòng chữ:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …/… là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện:

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Lũy kế thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Lũy kế thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

2.5.2. Ghi, chốt sổ BHXH cho người tham gia dừng đóng BHXH, BHTN (Phụ lục 4.2). Dưới phần ghi quá trình đóng BHXH, BHTN trong năm ghi các dòng chữ:

a) Đối với người tham gia BHXH bắt buộc.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng).

- Thời gian đóng BHTN chưa hưởng năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

b) Đối với người tham gia BHXH tự nguyện.

“- Thời gian đóng quỹ HT, TT của năm .... là .... tháng.

- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …../….. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng)

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là .... năm .... tháng.”

2.5.3. Ghi, chốt lại sổ BHXH đối với người tham gia đang bảo lưu điều chỉnh quá trình đóng BHXH hoặc kết thúc đợt hưởng trợ cấp thất nghiệp (Phụ lục 4.3):

“- Tổng thời gian đóng quỹ HT, TT đến tháng …./…. là .... năm .... tháng. (Trong đó BHXH bắt buộc là .... năm .... tháng)

- Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng là ….. năm …. tháng.”

2.6. Mã vạch hai chiều:

- Mã vạch hai chiều mã hóa các thông tin cá nhân trên tờ rời sổ BHXH bao gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số sổ và các dòng xác nhận thời gian đóng BHXH chưa hưởng của người tham gia đã được ghi trên sổ BHXH và chuỗi ký tự kiểm tra.

- Mã vạch hai chiều được in trên tờ rời cuối cùng của một lần in và ghi bên trái, ngang hàng với dấu của BHXH.

2.7. Phần ghi địa danh, ký và đóng dấu.

- Ghi địa danh, ngày, tháng, năm.

- Dưới cùng Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu."

* Lưu ý:

- Trong 01 lần in nếu có từ 02 tờ rời trở lên thì địa danh, ngày, tháng, năm và Giám đốc BHXH ký tên, đóng dấu in 01 lần ở tờ cuối cùng.

- Đối với các đơn vị có số lao động lớn, làm việc ở nhiều phân xưởng hoặc tổ, đội …, thì ở góc trái, bên dưới sát với lề in thêm mã ký hiệu phân xưởng hoặc tổ, đội... để thuận tiện cho việc quản lý.

3. Thủ tục cấp lại tờ rời bảo hiểm xã hội bị mất 

Nếu không may bị mất hoặc thất lạc tờ rời bảo hiểm, bạn cần thực hiện thủ tục cấp lại với cơ quan BHXH. Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 27 văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH, để cấp lại tờ rời bảo hiểm xã hội sau khi bị mất, bạn cần thực hiện các bước sau đây:

1. Chuẩn bị hồ sơ:

  • Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).

  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

2. Nộp hồ sơ:

  • Nếu bạn đang làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức: Bạn có thể nộp hồ sơ tại đơn vị nơi đang làm việc hoặc nộp tại cơ quan BHXH.

  • Nếu đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đã được giải quyết hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh nội dung trên sổ BHXH: bạn có thể nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH trên toàn quốc.

4. Thời gian trả tờ rời bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc

Căn cứ vào khoản 1 điều 48 Bộ luật Lao động có quy định:

Điều 48. Trách nhiệm khi chấm dứt hợp đồng lao động

1. Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

a) Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

b) Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

c) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Bên cạnh đó, theo khoản 4, Điều 29 văn bản hợp nhất số 2089/VBHN-BHXH có quy định:

"Điều 29. Cấp sổ BHXH

4. Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Do đó, sau khi nghỉ việc, công ty sẽ phải có trách nhiệm chốt sổ trong thời hạn 14 đến muộn nhất 30 ngày làm việc. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ chốt Bảo hiểm từ doanh nghiệp, trong vòng không quá 5 ngày, cơ quan Bảo hiểm sẽ thực hiện xác nhận sổ Bảo hiểm Xã hội kèm tờ rời cho người lao động."

Trên đây là A-Z những giải đáp của Luật Dragon cho thắc mắc “Tờ rời bảo hiểm xã hội là gì?” và những vấn đề pháp lý liên quan đến loại tài liệu này. Hy vọng rằng, với những thông tin chúng tôi chia sẻ trong bài viết, bạn đã có kiến thức để bảo vệ quyền lợi bản thân tốt nhất trong quá trình làm việc và tham gia bảo hiểm của mình.

>>> Xem thêm: Công ty đóng bảo hiểm cho nhân viên bao nhiêu?

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone