Công ty luật Dragon
Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội

Công ty luật Dragon

[Giải đáp] Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Cập nhập: 2/16/2024 5:05:26 PM - Công ty luật Dragon

Bạn đang có ý định kết hôn với người yêu của mình? Bạn muốn biết đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì và điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ cung cấp cho bạn những A-Z thông tin cần thiết để bạn có thể hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng và và thuận lợi nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé !

Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì?

Theo quy định của pháp luật, để đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

Đăng ký kết hôn giữa người có quốc tịch Việt Nam với nhau

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu được khai đầy đủ thông tin của hai bên nam nữ.

  • Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã địa phương nơi bên nam/nữ sinh sống. Nếu đăng ký kết hôn tại địa phương bên nam, bên nữ phải xin giấy tờ này và ngược lại.

  • Các giấy tờ tuỳ thân: Bản sao chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng và bản chính để đối chiếu

  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

  • Trích lục ghi chú ly hôn (nếu trong hai bên nam/nữ từng kết hôn và đã ly hôn).

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu được khai đầy đủ thông tin của hai bên nam nữ.

  • Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe của cả hai bên nhằm chứng minh có đầy đủ năng lực dân sự, không mất nhận thức

  • Giấy chứng minh tình trạng hôn nhân còn trong thời hạn của người nước ngoài do chính quyền quốc gia mà người này có quốc tịch cấp.

  • Các giấy tờ tuỳ thân của bên có quốc tịch nước ngoài: Bản sao hộ chiếu/giấy tờ thay thế hộ chiếu còn hạn sử dụng

  • Các giấy tờ tuỳ thân của bên có quốc tịch Việt Nam: Bản sao và bản chính chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (nếu kết hôn ở nước ngoài, bắt buộc sử dụng hộ chiếu), trích lục ghi chú ly hôn (nếu từng kết hôn và đã ly hôn)

  • Văn bản xác nhận không vi phạm quy định của ngành (đối với công chức, viên chức, lực lượng vũ trang).

Điều kiện đăng ký kết hôn

Để một cặp nam nữ đủ điều kiện đăng ký kết hôn, những người này cần phải đáp ứng được các quy định tại điều 8 và điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Điều 9. Đăng ký kết hôn

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.

Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.

2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 và điều 18 Luật Hộ tịch 2014, thời hạn giải quyết và trả kết quả đăng ký kết hôn là sau 15 giờ làm việc. Trong trường hợp quá thời hạn trên, kết quả giải quyết đăng ký kết hôn sẽ được gửi cho hai bên nam nữ vào ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp cần xác minh thêm về tình trạng hôn nhận của các bên nam nữ, thời gian giải quyết phải hoàn thành trong 5 ngày làm việc. Cụ thể như sau:

Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch

3. Đối với những việc hộ tịch mà Luật này không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Một số câu hỏi về đăng ký kết hôn

Làm giấy kết hôn có cần cắt hộ khẩu không?

Câu trả lời là Không, bạn không cần cắt hộ khẩu khi làm giấy kết hôn. Đối chiếu các quy định pháp luật, việc đăng ký kết hôn không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ về địa chỉ thường trú giữa hai bên nam nữ kết hôn. Vợ chồng sau khi kết hôn hoàn toàn có thể giữ nguyên tình trạng thường trú của mình như khi vẫn còn độc thân.

Chưa đăng ký kết hôn có chuyển khẩu được không?

Câu trả lời là Có, bạn có thể chuyển khẩu nếu chưa đăng ký kết hôn. Việc chuyển khẩu không phụ thuộc vào tình trạng hôn nhân, bạn chỉ cần có sự đồng ý của chủ hộ là hoàn toàn có thể chuyển khẩu đến nơi mới.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ở đâu?

Uỷ bạn nhân dân (UBND) cấp xã địa phương nơi công dân thường trú là nơi có thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong trường hợp không có nơi thường trú, UBND cấp xã nơi tạm trú sẽ có thẩm quyền cấp loại giấy này cho công dân. 

Ngoài ra, đối với người nước ngoài hoặc người vô quốc tịch sinh sống tại Việt Nam, UBND cấp xã địa phương đăng ký cư trú cũng là nơi có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân của người đó. Những quy định trên được đề cập cụ thể tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

Trên đây là giải đáp A-Z của Luật Dragon cho thắc mắc đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì và điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất trong năm 2024. Hy vọng với những thông tin hữu ích về đăng ký kết hôn được chia sẻ trong bài viết, bạn và người yêu của mình sẽ hoàn thành thủ tục này một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.

Hỗ trợ trực tuyến

Luật sư Nguyễn Minh Long

Điện Thoại: 098.301.9109

Tổng đài tư vấn trực tuyến:1900.599.979

Địa chỉ văn phòng: Phòng 14.6, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Email: dragonlawfirm@gmail.com

DMCA Protect

DMCA.com Protection Status
zalo Phone