Need Help? 1900 599 979

Hôn nhân và gia đình

Fun facts
[Giải đáp] Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?

[Giải đáp] Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?

Cập nhập: 7/11/2023 | 9:47:51 AM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Vi phạm luật hôn nhân gia đình là vấn nạn nóng trong xã hội hiện nay và được nhiều báo đài đưa tin. Trên thực tế, loại vi phạm này không chỉ có mỗi bạo lực gia đình, chúng còn bao hàm nhiều hành vi khác như: tài sản, tảo hôn, lợi dụng kết hôn để lấy quốc tịch, loạn luân...

Vậy, các hành vi thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình và mức xử phạt ra sao? Hãy cùng Công ty Luật Dragon tìm hiểu trong bài viết này.

1. Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?

Vi phạm luật hôn nhân gia đình là các hành vi vi phạm quan hệ gia đình và hôn nhân, gây ra những hậu quả ảnh hưởng đến mối quan hệ bình thường của vợ chồng. Mặc dù không có một định nghĩa cụ thể cho việc này, Chương III Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 đã quy định rõ về quyền và nghĩa vụ của vợ/chồng sau khi quan hệ hôn nhân được pháp luật công nhận, bao gồm:

1. Quyền và nghĩa vụ về nhân thân:

  • Điều 17. Bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng

  • Điều 18. Bảo vệ quyền, nghĩa vụ về nhân thân của vợ, chồng

  • Điều 19. Tình nghĩa vợ chồng

  • Điều 20. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng

  • Điều 21. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng

  • Điều 22. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng

  • Điều 23. Quyền, nghĩa vụ về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội

 2. Quyền và nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng:

  • Điều 28. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng

  • Điều 29. Nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng

  • Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình

  • Điều 31. Giao dịch liên quan đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng

  • Điều 32. Giao dịch với người thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng

  • Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng

  • Điều 34. Đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung

  • Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

  • Điều 36. Tài sản chung được đưa vào kinh doanh

  • Điều 37. Nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng

  • Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  • Điều 39. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  • Điều 40. Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  • Điều 41. Chấm dứt hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

  • Điều 42. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu

  • Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng

  • Điều 44. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng

  • Điều 45. Nghĩa vụ riêng về tài sản của vợ, chồng

  • Điều 46. Nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung

  • Điều 47. Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng

  • Điều 48. Nội dung cơ bản của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

  • Điều 49. Sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng

  • Điều 50. Thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng bị vô hiệu

2. Tổng hợp hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình

Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, dưới đây là 9 hành vi bị cấm trong hôn nhân gia đình:

  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

  • Yêu sách của cải trong kết hôn;

  • Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

  • Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

  • Bạo lực gia đình;

  • Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

3. Vi phạm Luật Hôn nhân gia đình phạt bao nhiêu?

Mức xử phạt cho các hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình phụ thuộc vào tính chất, mức độ và hậu quả của vi phạm. Mức xử phạt tiền cho các hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình dao động thường từ 1.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Đối với hành vi mang tính chất hình sự, mức án tù cho các hành vi vi phạm luật hôn nhân gia đình dao động từ 6 tháng tù đến 20 năm tù. Cụ thể, căn cứ vào Nghị định số 82/2020/NĐ-CP; Bộ luật Hình sự năm 2015 và Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 - chúng tôi tổng hợp các hình thức xử phạtphổ biến trong lĩnh vực hôn nhân gia đình như sau:

  • Tổ chức kết hôn cho người chưa đủ tuổi kết hôn: Theo điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, tuổi kết hôn của nam là từ 20 tuổi trở lên, của nữ là từ 18 tuổi trở lên. Nếu có người tổ chức kết hôn cho người chưa đủ tuổi kết hôn sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng - 3.000.000 đồng theo khoản 1 điều 58 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Cố ý duy trì quan hệ hôn nhân do tảo hôn dù đã có quyết định buộc chấm dứt của Tòa án có thẩm quyền: Tảo hôn là hành vi kết hôn không tuân thủ các quy định của pháp luật về cấm kết hôn, cấm chung sống như vợ chồng hoặc không có sự tự nguyện của một hoặc cả hai bên. Theo điều 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, quan hệ hôn nhân do tảo hôn không được công nhận và phải chấm dứt theo quyết định của Tòa án. Nếu có người cố ý duy trì quan hệ hôn nhân do tảo hôn dù đã có quyết định buộc chấm dứt của Tòa án có thẩm quyền sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo khoản 2 điều 58 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Kết hôn hoặc chung sống với người khác khi biết họ đang có vợ hoặc có chồng: Đây là một trong những hành vi vi phạm nguyên tắc cơ bản của hôn nhân quy định tại khoản 1 điều 2 (chế độ một vợ một chống) của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Nếu có người kết hôn hoặc chung sống với người khác khi đang có vợ hoặc có chồng sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP; ngoài ra, còn bị xử lý hình sự theo điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 với mức án từ cải tạo không giam giữ, phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.

  • Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ: Đây cũng là một hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng theo quy định tại khoản 1 điều 2 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Nếu có người chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng theo khoản 2 Điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP; ngoài ra, còn bị xử lý hình sự theo điều 182 Bộ luật Hình sự năm 2015 với mức án từ cải tạo không giam giữ, phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.

  • Hành vi kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời: Đây là một trong những những hành vi vi phạm các quy định về cấm kết hôn, cấm chung sống như vợ chồng theo khoản 2 điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Nếu có người kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo khoản 2 điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Lợi dụng kết hôn để đạt được mục đích khác không liên quan đến xây dựng gia đình: Đây là một hành vi bị cấm tại khoản 2 điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Nếu có người lợi dụng kết hôn để đạt được mục đích khác không liên quan đến xây dựng gia đình, ví dụ như để xuất cảnh, nhập cảnh, nhập quốc tịch Việt Nam/nước ngoài… thì sẽ bị xử phạt từ 10 - 20 triệu đồng tại điểm d, khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP.

  • Cưỡng ép, lừa dối kết hôn hoặc ly hôn: Đây là một hành vi xâm phạm đến sự tự nguyện của các bên trong quan hệ hôn nhân và bị cấm tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Ngoài ra, người cưỡng ép hoặc lừa dối kết hôn hoặc ly hôn còn bị xử lý hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo khoản 2 điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng với người từng là cha mẹ nuôi; cha dượng; mẹ kế; mẹ vợ; cha chồng: Đây là hành vi bị cấm trong khoản 2 điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Nếu có người thực hiện điều này, cơ quan nhà nước sẽ phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng khoản 2 điều 59 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Yêu sách của cải trong kết hôn: Theo khoản 1 Điều 59 nghị định 82/2020/NĐ-CP, hành vi yêu sách của cải trong kết hôn sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

  • Bạo lực gia đình: Các hình thức bạo hành như: đánh đập, lăng mạ, kỳ thị, ngược đãi, phân biệt đối xử, xâm hại danh dự, nhân phẩm,... trong gia đình sẽ bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 - 30.000.000 đồng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì tội ngược đãi với hình phạt từ cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm tuỳ theo hành vi và mức độ vi phạm. Ngoài ra nếu hành vi bạo lực gia đình đủ căn cứ để cấu thành tội khác như “Cố ý gây thương tích”, “Giết người” thì người vi phạm sẽ bị xử lý tuỳ vào hậu quả mình gây ra.

  • Thực hiện biện pháp sinh con bằng mục đích thương mại, mang thai hộ có tính thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính: Xử phạt từ 5.000.000 - 10.000.000 đồng theo quy định tại điều 60 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP.

  • Tội loạn luân: Theo Điều 141-145 Bộ luật Hình sự 2015, hiếp dâm mang tính chất loạn luân sẽ bị xử phạt từ 7 đến 20 năm tù. Đối với tội cưỡng dâm mang tính loạn luân, hình phạt sẽ từ 3-15 năm tù. Còn với hành vi giao cấu hoặc quan hệ tình dục khác có dấu hiệu loạn luân, mức xử phạt sẽ từ 3 năm đến 10 năm tù.

Bên cạnh hình phạt chính, tuỳ theo loại và mức độ vi phạm, người vi phạm luật hôn nhân gia đình còn có thể bị buộc thi hành các hình phạt bổ sung như: bồi thường thiệt hại cho người bị hại, bị tước quyền nuôi con, bị cưỡng chế thực hiện các nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của theo quyết định của Tòa án.

Vi phạm luật hôn nhân gia đình là một trong những vấn nạn đang nóng trong xã hội hiện nay mà bất cứ gia đình nào cũng nên tránh xa để đảm bảo tổ ấm của mình luôn hạnh phúc. Hy vọng rằng, với giải đáp của Luật Dragon về “Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?” và những thông tin liên quan đã giúp bạn có được những kiến thức pháp luật cần thiết để ứng dụng trong trường hợp của mình.

Nếu cần tư vấn pháp luật trực tiếp với các Luật sư giàu kinh nghiệm về Hôn nhân và gia đình, bạn hãy liên hệ trực tiếp với Luật Dragon qua:

Hotline: 1900.599.979(Miễn phí) - 098.301.9109

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

[Giải đáp] Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

[Giải đáp] Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Bạn đang có ý định kết hôn với người yêu của mình? Bạn muốn biết đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì và điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ cung cấp cho bạn những A-Z thông tin cần thiết để bạn có thể hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng và và thuận lợi nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé !

Ly thân là gì? Thời gian ly thân bao lâu thì được ly hôn?

Ly thân là gì? Thời gian ly thân bao lâu thì được ly hôn?

Biện pháp ly thân thường được các cặp vợ chồng hiện nay sử dụng nhằm tạm thời xa cách, nhìn nhận lại mối quan hệ khi xảy ra mâu thuẫn hoặc cảm thấy không còn phù hợp với nhau để từ đó xác định dừng lại hay bước tiếp. Vậy cụ thể ly thân là gì? Ly thân quá lâu có ảnh hưởng đến tình trạng hôn nhân hay không? Cùng Luật Dragon tìm hiểu chi tiết ngay sau đây !

Tảo hôn là gì? Nguyên nhân và hậu quả của việc tảo hôn

Tảo hôn là gì? Nguyên nhân và hậu quả của việc tảo hôn

Tảo hôn được biết đến như một hủ tục lạc hậu vẫn còn kéo dài tới ngày nay, gây nhiều hệ luỵ tới an ninh trật tự xã hội và rủi ro pháp lý cho người vi phạm. Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ giải đáp chi tiết cho bạn về thắc mắc “Tảo hôn là gì?” và chi tiết các khung pháp lý xử phạt cho những người tổ chức/thực hiện tảo hôn. Cùng bắt đầu nhé!

Bằng chứng ngoại tình thế nào là có giá trị pháp lý?

Bằng chứng ngoại tình thế nào là có giá trị pháp lý?

Thực tế hiện nay, việc ngoại tình hiện đang rất phổ biến ở những cặp vợ chồng ở nhiều độ tuổi. Điều này gây nên hệ lụy khiến nhiều gia đình ly tán, tan vỡ. Việc có được bằng chứng ngoại tình của đối phương sẽ giúp bạn giành được nhiều ưu thế có lợi khi diễn ra phiên tòa.

[Cập nhật] Bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì?

[Cập nhật] Bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì?

Ly hôn là chuyện không chỉ ảnh hưởng đến riêng vợ chồng mà còn tác động rất lớn đến con cái. Việc giành quyền nuôi con sau khi ly hôn là một trong những tranh chấp phổ biến và căng thẳng nhất. Vậy bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì? Cách tìm bằng chứng để giành quyền nuôi con khi ly hôn như thế nào? Công ty luật Dragon sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn có thể giải đáp A-Z những điều trên.

[Giải đáp] Ly hôn nhanh mất bao nhiêu tiền?

[Giải đáp] Ly hôn nhanh mất bao nhiêu tiền?

Trong đời sống hôn nhân, việc xảy mâu thuẫn là điều khó tránh khỏi. Khi không thể giải quyết mâu thuẫn, nhiều cặp vợ chồng đã chọn ly hôn để “giải thoát” cho nhau. Vậy khi ly hôn, bên nào sẽ chịu trách nhiệm về chi phí ly hôn ? Thời gian hoàn tất ly hôn được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu.

Cách trình bày nguyên nhân ly hôn trong đơn ly dị hợp pháp

Cách trình bày nguyên nhân ly hôn trong đơn ly dị hợp pháp

Sau một thời gian sinh sống và gắn bó với nhau, khi không còn tiếng nói chung các cặp vợ chồng thường chọn ly hôn để chấm dứt mối quan hệ hôn nhân theo quy định pháp luật. Ly hôn và đơn phương ly hôn được quy định ra sao, hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu.

Quan hệ tình cảm với người có gia đình bị xử lý như thế nào

Quan hệ tình cảm với người có gia đình bị xử lý như thế nào

Quan hệ tình cảm với người có gia đình là hành vi của cá nhân gián tiếp hoặc trực tiếp tác động đến hạnh phúc gia đình người khác. Hãy cùng Luật Dragon giải đáp vấn đề quan hệ tình cảm với người có gia đình có tội không một cách chi tiết và dễ hiểu nhất trong bài viết dưới đây.

Tổng đài bạo hành gia đình

Tổng đài bạo hành gia đình

Bạo hành gia đình đã là một hiện tượng không còn mới của xã hội. Ở Việt Nam, bạo hành gia đình đang có chiều hướng gia tăng đáng báo động. Hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu hành vi bạo hành gia đình sẽ bị xử lý như thế nào và vì sao cần có một tổng đài bạo hành gia đình dành cho các nạn nhân?

Hợp đồng hôn nhân có hợp pháp không?

Hợp đồng hôn nhân có hợp pháp không?

Hợp đồng hôn nhân xuất hiện rất nhiều trên phim ảnh. Tuy nhiên, liệu thực tế thì loại hợp đồng này có phát sinh trong đời sống hôn nhân không? Tính chất pháp lý của hợp đồng hôn nhân được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết những nội dung này với chúng tôi trong bài viết sau!

Có nên ly hôn khi đã có 2 con nhỏ không?

Có nên ly hôn khi đã có 2 con nhỏ không?

Ly hôn là giải pháp tốt nhất dành cho các gia đình khi không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa. Trường hợp gia đình đã có con cái, việc ly hôn thường phức tạp hơn và sẽ ảnh hưởng nhiều đến các bé. Vậy có nên ly hôn khi đã có 2 con hay không? Ly hôn hay tiếp tục chung sống? Đâu mới là sự lựa chọn tốt nhất để giải quyết vấn đề này. Hãy cùng lắng nghe những chia sẻ đến từ chuyên gia Luật Dragon trong bài viết dưới đây!

[Cập nhật] Mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất 2023

[Cập nhật] Mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất 2023

Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài. Hoặc dùng trong mục đích khác như bán nhà đất, nhận nuôi con…Cập nhật ngay mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất năm 2023 mà Luật Dragon sẽ giới thiệu trong bài viết dưới đây!

Làm thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng như thế nào?

Làm thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng như thế nào?

Cắt hộ khẩu là một trong những thủ tục quan trọng cần phải thực hiện sau khi đăng ký kết hôn. Vậy nội dung này được quy định như thế nào trong các văn bản pháp luật. Hãy cùng với Luật Dragon tìm hiểu ngay thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng và hồ sơ nhập khẩu về nhà chồng trong bài viết dưới đây!

8 trường hợp cấm kết hôn theo quy định Luật Hôn nhân gia đình 2014

8 trường hợp cấm kết hôn theo quy định Luật Hôn nhân gia đình 2014

Hai người có tình cảm đặc biệt và quyết định đi đến hôn nhân là chuyện hết sức bình thường. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp không may khiến cặp đôi không thể tiến hành nghi lễ kết hôn được. Để biết thêm về các trường hợp cấm kết hôn, mời các bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây từ Luật Dragon.

Ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không?

Ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không?

Hôn nhân gia đình là nền tảng của xã hội, được xác lập trên cơ sở tình yêu và sự tự nguyện của hai bên. Quan hệ hôn nhân một vợ một chồng luôn được pháp luật công nhận và bảo vệ. Vậy hành vi ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không? Để trả lời câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết ngay dưới đây!

[Giải đáp] Hướng dẫn chi tiết đơn phương ly hôn cần giấy tờ gì?

[Giải đáp] Hướng dẫn chi tiết đơn phương ly hôn cần giấy tờ gì?

Trong trường hợp hai vợ chồng không thể thỏa thuận ly hôn thì vợ hoặc chồng đều có thể gửi yêu cầu đơn phương ly hôn lên tòa án. Vậy đơn phương ly hôn cần những giấy tờ gì? Trình tự và thủ tục xử lý đơn phương ly hôn như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tội xúc phạm danh dự người khác

Tội xúc phạm danh dự người khác

Danh dự, nhân phẩm và uy tín của mỗi cá nhân luôn được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Bất kỳ một hành vi nào làm ảnh hưởng tới danh dự, nhân phẩm và uy tín của người khác đều sẽ phải chịu các hình thức xử lý của pháp luật như phạt hành chính hoặc nặng hơn là truy cứu trách nhiệm hình sự. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về tội xúc phạm danh dự người khác bị xử lý như thế nào ngay bài viết dưới đây!

phone phone phone