Nợ phải trả: Khái niệm và cách tính chính xác
Cập nhập: 1/2/2024 9:24:19 AM - Công ty luật Dragon
Theo định nghĩa của Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 01 được ban hành bởi Bộ Tài chính năm 2015, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình”. Vậy nợ phải trả bao gồm những gì? Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc trên.
Nợ phải trả bao gồm những gì?
Khái niệm Nợ phải trả
Nợ phải trả trong tiếng Anh là account payable hoặc liabilities. Một khoản tiền được xem là nợ phải trả của doanh nghiệp khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:
-
Khoản thanh toán phải trả cho bên bán, nhà cung ứng, công ty nhận thầu
-
Nợ vay và nợ từ việc thuê tài chính
-
Lương, thưởng và số tiền phụ cấp được trả định kỳ cho người lao động
-
Tiền thuế và các khoản nghĩa vụ tài chính khác phải nộp khác cho nhà nước
-
Số tiền cần trả trong nội bộ.
-
Trái phiếu phát hành, tiền ký quỹ/đặt cọc.
-
Các quỹ: quỹ công đoàn, quỹ bảo hiểm,....
-
Các khoản phải trả khác như: các khoản trích vào lương, doanh thu chưa được thực hiện, tài sản bị tồn chờ giải quyết...
-
Thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nộp hoặc hoãn lại.
-
Các khoản dự phòng cho các khoản nợ có thể phát sinh trong tương lai, chẳng hạn như chi phí bảo hành hoặc đổi hàng
-
Chi phí số tiền hàng hóa hoặc dịch vụ đã nhận được từ người bán nhưng chưa thực tế được hạch toán do hồ sơ kế toán không đầy đủ.
Hướng dẫn cách tính nợ phải trả
Để tính nợ phải trả bình quân mỗi tháng, bạn có thể áp dụng theo công thức sau:
Tổng nợ phải trả bình quân của tháng = Tổng số dư khoản mục của tổng nợ phải trả trên cân đối kế toán cuối mỗi ngày / Tổng số ngày trong tháng.
Ngoài ra, nợ phải trả còn có thể được tính theo công thức sau:
Khoản phải trả trung bình trong kỳ = (Khoản phải trả vào đầu kỳ - Khoản phải trả vào cuối kì) / 2
Nợ phải trả tăng hoặc giảm nói lên điều gì?
Nợ phải trả là một chỉ số quan trọng đánh giá sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Khi nợ tăng hoặc giảm, hệ số nợ (tức tỷ lệ giữa nợ phải trả và tổng tài sản) cũng thay đổi theo đúng tỷ lệ thuận. Hệ số nợ thấp có thể tượng trưng cho sự an toàn, doanh nghiệp vẫn có tiềm lực kinh tế đủ mạnh để hoạt động và phát triển. Ngược lại, hệ số nợ cao có thể báo hiệu về rủi ro tiềm ẩn như mất khả năng trả nợ hoặc phá sản.
Nợ phải trả
Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp nợ cao đều là xấu, đặc biệt nếu doanh nghiệp vẫn hoạt động hiệu quả. Việc đánh giá chỉ dựa trên hệ số nợ một cách cơ bản là không đủ. Điều này đặc biệt quan trọng khi xem xét ngành nghề cụ thể, vì các lĩnh vực khác nhau có những tính chất riêng biệt. Vì vậy, để có đánh giá chính xác nhất về tình hình tài chính, cần kết hợp hệ số nợ với nhiều yếu tố khác, đồng thời xem xét đặc tính hoạt động của ngành nghề. Điều này giúp tránh những đánh giá mang tính phiến diện và các nhà đầu tư sẽ có cái nhìn toàn cảnh hơn về tình hình hình doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Chi phí thuê luật sư khởi kiện đòi nợ
Thông qua bài viết trên, Công ty Luật Dragon đã giới thiệu cho bạn biết được chi tiết về thuật ngữ “Nợ phải trả” và giải đáp những thắc mắc liên quan như “Nợ phải trả bao gồm những gì?”. Hy vọng rằng với những thông tin chúng tôi chia sẻ, bạn sẽ có được những kiến thức hữu ích trong quá trình tìm hiểu về nghiệp vụ kế toán của mình.
Chúc bạn thành công !