Need Help? 1900 599 979

Thừa kế - Di chúc

Fun facts
Tư vấn soạn di chúc hợp pháp

Tư vấn soạn di chúc hợp pháp

Cập nhập: 16/3/2020 | 10:37:13 AM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Dịch vụ luật sư: Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng. Người thuộc dân tộc thiểu số có quyền lập di chúc bằng chữ viết hoặc tiếng nói của dân tộc mình.

Lập di chúc sao cho hợp pháp

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;

- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;

- Di chúc bằng văn bản có công chứng;

- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Di chúc hợp pháp

>>> Xem thêm: Luật sư tư vấn thừa kế, di chúc

Di chúc phải đáp ứng tiêu chí hợp pháp, viết di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

- Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.

- Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

- Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

- Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định

- Di chúc miệng được coi là hợp pháp, nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng thực.

Nội dung của di chúc bằng văn bản phải ghi rõ:

+ Ngày, tháng, năm lập di chúc;

+ Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;

+ Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản hoặc xác định rõ các điều kiện để cá nhân, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;

+ Di sản để lại và nơi có di sản;

+ Việc chỉ định người thực hiện nghĩa vụ và nội dung của nghĩa vụ.

-  Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu; nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được đánh số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Trong trường hợp người lập di chúc không thể tự mình viết bản di chúc thì có thể nhờ người khác viết, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Việc lập di chúc phải tuân theo quy định tại Điều 653 và Điều 654 của Bộ luật Dân sự. Di chúc có công chứng hoặc chứng thực Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc.

Thủ tục lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Việc lập di chúc tại cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn phải tuân theo thủ tục sau đây:

- Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ký vào bản di chúc;

- Trong trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Công chứng viên, người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

Mọi thắc mắc về Luật Hôn nhân- gia đình vui lòng liên hệ:

Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900599979

Website: http://congtyluatdragon.com         Email : dragonlawfirm@gmail.com

Facebook : https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Phòng 4.6 Tòa nhà Khánh Hội, Lô 2/3C đường Lê Hồng Phong, quận Ngô Quyền, Hải Phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

Cháu đích tôn là gì? Trách nhiệm của cháu đích tôn

Cháu đích tôn là gì? Trách nhiệm của cháu đích tôn

Cháu đích tôn là gì, được hưởng quyền lợi và nghĩa vụ như thế nào đang là thắc mắc của nhiều cháu trưởng khi phát sinh những sự kiện liên quan đến lợi ích, trách nhiệm trong gia đình/dòng họ như: thừa kế, giỗ chạp, hiếu hỉ,... Trong bài viết sau đây, Luật Dragon sẽ giải đáp cho bạn chi tiết những thắc mắc trên và những quy định pháp luật liên quan đến cháu đích tôn trong thừa kế di sản do ông bà nội để lại.

[ĐẦY ĐỦ] Thủ tục sang tên sổ đỏ khi bố mẹ mất

[ĐẦY ĐỦ] Thủ tục sang tên sổ đỏ khi bố mẹ mất

Khi bố mẹ mất, con cái cần phải thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ để được công nhận quyền sở dụng đất đai theo pháp luật. Tuy nhiên, quá trình này không phải là đơn giản, người nhận thừa kế cần thực hiện nhiều quy định và trình tự pháp lý để có thể làm được điều này.

[Giải đáp] Cha mẹ cho con đất có đòi lại được không?

[Giải đáp] Cha mẹ cho con đất có đòi lại được không?

Chào Luật sư, tôi có ý định giao cho con tài sản để cháu tập bắt đầu quản lý kinh doanh của gia đình. Tuy nhiên, cháu hơi ham chơi nên tôi khá e ngại khi giao tài sản cho con. Vậy Luật sư cho tôi hỏi, nếu cha mẹ cho con đất có đòi lại được không? Cảm ơn Luật sư” - anh Tính (Nam Định)

Con nuôi có được thừa kế tài sản không?

Con nuôi có được thừa kế tài sản không?

Trong thực tế, nhiều vụ việc tranh chấp thừa kế giữa con ruột và con nuôi; giữa con nuôi và những người thừa kế khác của người để lại di sản thừa kế. Pháp Luật quy định, con nuôi có quyền hưởng thừa kế như con ruột.

[GIẢI ĐÁP] Hàng thừa kế thứ 2 gồm những ai?

[GIẢI ĐÁP] Hàng thừa kế thứ 2 gồm những ai?

“Em chào luật sư, anh của em vừa tai nạn mất chưa có vợ con gì, bố mẹ đã mất hết, cũng không có di chúc luôn ạ. Vậy em với tư cách là em ruột của anh ấy có được phân chia tài sản thừa kế không ạ? Em cảm ơn Luật sư” - bạn Giang (Hà Nội)

Hàng thừa kế thứ nhất gồm những ai? (Ví dụ cụ thể)

Hàng thừa kế thứ nhất gồm những ai? (Ví dụ cụ thể)

“Chào Luật sư, ông nội tôi mất không để lại di chúc. Do đó, di sản của ông nội tôi được chia theo pháp luật. Tôi nghe nói là tài sản sẽ chỉ được chia cho hàng thừa kế thứ nhất còn sống mà hiện tại chỉ còn chú ruột tôi (bà nội, bố tôi đều đã mất - ông tôi chỉ có 2 người con là bố và chú tôi). Vậy, theo luật thì chú tôi được hưởng hết ạ? Tôi có nhận được di sản không? Cảm ơn Luật sư” - bạn Tâm (Bắc Giang)

[ĐẦY ĐỦ] Nội dung luật thừa kế đất đai của bố mẹ 2023

[ĐẦY ĐỦ] Nội dung luật thừa kế đất đai của bố mẹ 2023

Khi bố mẹ qua đời và để lại tài sản, theo luật, con cái có quyền được hưởng phần di sản này theo di chúc hoặc theo luật pháp. Di sản thừa kế bao gồm tiền bạc, tài sản có giá trị, giấy tờ và cả đất đai mà bố mẹ để lại. Trong đó, việc thừa kế đất có tính chất khá đặc biệt và phải tuân thủ chặt chẽ theo các quy định trong Bộ luật dân sự và luật đất đai.

Mẫu đơn từ chối quyền thừa kế di sản mới nhất 2023

Mẫu đơn từ chối quyền thừa kế di sản mới nhất 2023

Khi người thân qua đời để lại di chúc, các thủ tục pháp lý sẽ được thực hiện để phân chia tài sản cho người thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế có thể muốn từ chối quyền thừa kế di sản.

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai tại phòng công chứng

Mẫu viết di chúc thừa kế đất đai tại phòng công chứng

Di chúc là một trong những cách thức để lại di sản mà người qua đời thực hiện cho người còn sống theo ý muốn của bản thân. Với tài sản là đất đai, để đảm bảo hiệu lực thi hành cũng như tránh xảy ra tranh chấp thì người lập di chúc cần lưu ý một vài vấn đề. Vấn đề được đề cập ở đây là gì, hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu.

Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng theo quy định mới nhất

Thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng theo quy định mới nhất

Nhu cầu lập di chúc trong thời đại ngày nay ngày càng tăng cao. Mục đích là để tránh những mâu thuẫn, tranh chấp về tài sản xảy ra giữa những thành viên trong các hàng thừa kế sau khi người để lại di sản chết. Vậy trình tự, thủ tục lập di chúc tại phòng công chứng theo quy định mới nhất như thế nào? Cần lưu ý điều gì không? Hãy theo dõi bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn chi tiết, cụ thể nhất.

Quy định pháp luật thừa kế tài sản không có di chúc

Quy định pháp luật thừa kế tài sản không có di chúc

Thừa kế tài sản là một việc hệ trọng đối với các gia đình đông con cháu. Pháp Luật đã có những quy định riêng cho Luật thừa kế tài sản không có di chúc và có di chúc. Bài viết này, Luật Dragon sẽ đi sâu vào giải đáp thắc mắc lên quan đến trường hợp không có di chúc. Hy vọng sẽ giải đáp được thắc mắc của bạn

Tài sản thừa kế sau hôn nhân

Tài sản thừa kế sau hôn nhân

Tài sản chung, tài sản riêng luôn là vấn đề gây tranh cãi. Điều này sẽ càng căng thẳng hơn khi đối mặt với vấn đề ly hôn hoặc thừa kế. Bài viết sau đây sẽ cập nhật một số thông tin về tài sản thừa kế sau hôn nhân để mọi người cùng nắm.

Có mấy hình thức thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam?

Có mấy hình thức thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam?

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ về các hình thức thừa kế theo pháp luật dân sự Việt Nam, bao gồm thừa kế theo di chúc, thừa kế theo pháp luật và thừa kế bất đẳng thừa kế. Nếu bạn đang có những thắc mắc về chủ đề này hoặc đang cần tìm hiểu, hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết.

Cách chia tài sản thừa kế không có di chúc như thế nào để không xảy ra tranh chấp?

Cách chia tài sản thừa kế không có di chúc như thế nào để không xảy ra tranh chấp?

Theo quy định của pháp luật, tài sản thừa kế sẽ được phân chia cho những người thừa kế được chỉ định trong di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi ông bà, cha mẹ, vợ chồng qua đời mà không để lại di chúc thì chia tài sản thừa kế không có di chúc như thế nào để tránh xảy ra tranh chấp? Dưới đây là câu trả lời chi tiết nhất của luật Dragon, xin được giới thiệu đến bạn đọc.

Luật thừa kế đất đai

Luật thừa kế đất đai

Luật thừa kế đất đai năm 2021 áp dụng cho các trường hợp thừa kế có di chúc, không có di chúc, di chúc không đủ tính pháp lý...

Luật sư chuyên tư vấn pháp luật Thừa kế

Luật sư chuyên tư vấn pháp luật Thừa kế

Theo luật dân sự, quyền thừa kế là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh việc chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo một trình tự nhất định, đồng thời quy định phạm vi, quyền, nghĩa vụ và phương thức bảo vệ các quyền, nghĩa vụ của người thừa kế.

phone phone phone