Sơ yếu lý lịch là bản kê khai thông tin cá nhân quan trọng mỗi khi thực hồ sơ nhập học hay xin việc. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng sơ yếu lý lịch cần phải công chứng để có giá trị pháp lý khi nộp hồ sơ. Vậy công chứng sơ yêu lý lịch cần gì? Bạn hãy tham khảo bài viết sau đây của Luật Dragon để có câu trả lời nhé!
1. Công chứng sơ yếu lý lịch cần giấy tờ gì?
Theo thông tư số 01/2020/TT-BTP, văn bản sơ yếu lý lịch (tờ khai lý lịch cá nhân) sẽ không thực hiện công chứng mà thay vào đó là thực hiện chứng thực chữ ký. Người viết nội dung trong Sơ yếu lý lịch phải tự chịu trách nhiệm với những nội dung khai trong văn bản này.
"Điều 15. Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân
1. Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.
2. Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực."
Do đó nếu bạn muốn “công chứng sơ yếu lý lịch” - thực tế là xác thực chữ ký, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
- Sơ yếu lý lịch;
- CMND/CCCD/Hộ chiếu bản chính hoặc bản sao của người yêu cầu chứng thực.
Cụ thể, các quy định giấy tờ trên được căn cứ tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
"Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký
1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký."
Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chứng viên sẽ quan sát người yêu cầu chứng thực xem họ có đủ minh mẫn và năng lực hành vi hay không. Nếu nhận thấy người này đầy đủ hành vi dân sự, công chứng viên sẽ yêu cầu người đi công chứng ký tên lên sơ yếu lý lịch trước mặt mình và thực hiện quy trình chứng thực như sau, theo Khoản 2 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
"2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai."
2. Công chứng sơ yếu lý lịch ở đâu?
Bạn có thể công chứng sơ yếu lý lịch ở bất kỳ địa phương nào mà bạn muốn, không phụ thuộc vào nơi cư trú của bạn. Bạn chỉ cần tìm đến một trong các tổ chức hành nghề công chứng sau:
- Phòng Công chứng: là tổ chức hành nghề công chứng do Nhà nước thành lập và quản lý;
- Văn phòng Công chứng: là tổ chức hành nghề công chứng do ít nhất hai công chứng viên hợp danh trở lên thành lập và quản lý.
- UBND cấp xã, phường.
- Phòng Tư pháp cấp Huyện, Quận, Thị Xã, Thành phố thuộc tỉnh.
- Cơ quan Lãnh sự hoặc được ủy quyền lãnh sự ở nước ngoài.
Cụ thể, quy định trên được mô tả chi tiết tại khoản 9, Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
"Điều 2. Giải thích từ ngữ
9. “Người thực hiện chứng thực” là Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; công chứng viên của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng; viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài."
>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư tại Hải Phòng
3. Công chứng sơ yếu lý lịch hết bao nhiêu tiền?
Phí công chứng sơ yếu lý lịch, thực tế là chứng thực chữ ký được quy định theo Mục 2, Điều 4 Nghị định số 226/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
Theo đó, phí chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch được tính là 10.000 đồng/trường hợp ở tất cả các đơn vị thực hiện công chứng.
Cụ thể như sau:
"2. Phí chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản."
4. Công chứng sơ yếu lý lịch có cần hộ khẩu không?
Câu trả lời là Không. Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực chữ ký chỉ cần Sơ yếu lý lịch chỉ cần xuất trình bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Do đó, bạn không cần mang theo hộ khẩu khi đi công chứng sơ yếu lý lịch.
Hơn nữa, Hộ khẩu hiện nay đã chính thức bỏ, không còn sử dụng. Căn cứ theo Khoản 3, Điều 38, Luật Cư trú 2020 có quy định:
"Kể từ ngày Luật này có hiệu lực, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31/12/2022."
Do đó, kể từ 01/01/2023, bạn không cần phải sử dụng sổ Hộ Khẩu trong mọi thủ tục hành chính theo pháp luật, không chỉ riêng chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch.
Công chứng sơ yếu lý lịch, hay thực tế là chứng thực chữ ký sơ yếu lý lịch là một bước quan trọng để có được một giấy tờ có giá trị pháp lý khi nộp hồ sơ nhập học hay xin việc. Để công chứng sơ yếu lý lịch, bạn cần nắm rõ các giấy tờ cần mang theo, nơi công chứng và mức phí để các thủ tục diễn ra thuận lợi, tránh tốn công sự. Hy vọng qua bài viết này, Luật Dragon đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về ”công chứng sơ yếu lý lịch cần gì” để bạn có thể tự mình thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng nhất.
>>> Xem thêm: Mất giấy khai sinh có làm lại được không?
Nếu còn khúc mắc trong vấn đề pháp lý, liên hệ với chúng tôi tại:
Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979
Email: dragonlawfirm@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon
Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.
Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.


.png)
.png)

.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI PHÁP] Luật sư có được bào chữa cho người thân không?](images/news/luat-su-co-duoc-bao-chua-cho-nguoi-than-khong (3).png)
.png)










![[GIẢI ĐÁP] Ai là người có quyền lực cao nhất Việt Nam](images/news/ai-la-nguoi-co-quyen-luc-cao-nhat-viet-nam.jpg)
![[GIẢI ĐÁP] 1500 đô là bao nhiêu tiền Việt?](images/news/1500-do-la-bao-nhieu-tien-viet.jpg)




![[GIẢI ĐÁP] 8936 là mã vạch của nước nào?](images/news/ma-vach-893.jpg)
![[Cập Nhật] 79 Nhân dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?](images/news/tien-te-trung-quoc.jpg)
![[Giải đáp] Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm?](images/news/can-cu-vao-dau-de-xac-dinh-toi-pham.jpg)





