Hướng dẫn cách tính lương hưu quân nhân chuyên nghiệp
Cập nhập: 11/8/2023 10:25:32 AM - Công ty luật Dragon
“Chào Luật sư, tôi là quân nhân sắp về hưu, luật sư có thể cho tôi biết cách cách tính lương hưu quân nhân chuyên nghiệp như thế nào không? Cảm ơn Luật sư” - anh Mạnh (Lâm Đồng)
Luật sư Nguyễn Minh Long: Cảm ơn anh Mạnh đã gửi câu hỏi cho Luật Dragon, ngay sau đây tôi sẽ giải đáp tới anh và các bạn độc giả cách tính cách tính lương hưu quân nhân chuyên nghiệp chính xác nhất.
Hướng dẫn cách tính lương hưu quân nhân chuyên nghiệp
Đối với quân nhân chuyên nghiệp, mức lương hưu hàng tháng được áp dụng theo cách tính tại khoản 1, 2 Điều 9 33/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Điều 9. Mức lương hưu hằng tháng
Mức lương hưu hằng tháng đối với người lao động quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Nghị định này theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, được quy định như sau:
1. Mức lương hưu hằng tháng của quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu (sau đây gọi chung là người lao động) được tính bằng tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
2. Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng của người lao động đủ Điều kiện hưởng lương hưu quy định tại Khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội được tính như sau:
a) Người lao động bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng trong Khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%;
b) Lao động nữ bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%;
c) Lao động nam bắt đầu hưởng lương hưu hằng tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%:
Năm bắt đầu hưởng lương hưu |
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu bằng 45% |
2018 |
16 năm |
2019 |
17 năm |
2020 |
18 năm |
2021 |
19 năm |
Từ 2022 trở đi |
20 năm |
Quy định pháp luật về lương hưu quân nhân chuyên nghiệp
Dưới đây là một số quy định pháp luật về lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp mà bạn cần biết:
1. Về đối tượng hưởng lương hưu
Quân nhân chuyên nghiệp là một trong các đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định tại điểm đ khoản 1 điều 2 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
…
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
2. Điều kiện hưởng lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp
Theo điểm a, khoản 2, điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP, điều kiện để hưởng lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp được Chính phủ quy định như sau:
Điều 8. Đối tượng và Điều kiện hưởng lương hưu hằng tháng
…
2. Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này, đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên, khi nghỉ việc được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nam quân nhân có đủ 25 năm trở lên, nữ quân nhân có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 05 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được. Thời gian công tác trong Quân đội bao gồm thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng, kể cả thời gian quân nhân chuyển ngành sau đó do yêu cầu nhiệm vụ được Điều động trở lại phục vụ Quân đội;
Bảng lương hưu quân đội 2023
Căn cứ theo điều 4 thông tư 170/2016/TT-BQP, Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP - mức lương của Quân nhân chuyên nghiệp như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương trước 01/07/2023 (Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP) |
Mức lương sau 01/07/2023 (Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP) |
Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp |
Dưới 3,95 |
Dưới 5.885.500 VNĐ |
Dưới 7.110.000 VNĐ |
Trung úy quân nhân chuyên nghiệp |
Từ 3,95 đến dưới 4,45 |
5.885.500 - 6.630.500 VNĐ |
7.110.000 - 8.010.000 VNĐ |
Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp |
Từ 4,45 đến dưới 4,90 |
6.630.500 - 7.301.000 VNĐ |
8.010.000 - 8.820.000 VNĐ |
Đại úy quân nhân chuyên nghiệp |
Từ 4,90 đến dưới 5,30 |
7.301.000 - 7.897.000 VNĐ |
8.820.000 - 9.540.000 VNĐ |
Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp |
Từ 5,30 đến dưới 6,10 |
7.897.000 - 9.089.000 VNĐ |
9.540.000 - 10.980.000 VNĐ |
Trung tá quân nhân chuyên nghiệp |
Từ 6,10 đến dưới 6,80 |
9.089.000 - 10.132.000 VNĐ |
10.980.000 - 12.240.000 VNĐ |
Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp |
6,80 trở lên |
Trên 10.132.000 VNĐ |
Trên 12.240.000 VNĐ |
Mức lương hưu của quân nhân chuyên nghiệp phụ thuộc vào mức lương mà họ đã nhận khi còn làm việc. Dưới đây là chi tiết lương hưu quân nhân chuyên nghiệp theo từng cấp bậc hàm mà bạn cần biết:
Lương hưu Thiếu tá chuyên nghiệp là bao nhiêu?
Giả sử, nếu bạn là Nam, nghỉ hưu ở quân hàm Thiếu tá chuyên nghiệp ở năm 54 tuổi với mức lương 10.980.000 VNĐ vào năm 2021, đã có 29 năm phục vụ trong ngành từ cấp bậc thiếu uý với mức lương 5.885.500 VNĐ. Thời gian thăng cấp hàm 4 năm/lần. Cách tính lương hưu Thiếu tá chuyên nghiệp như sau:
Thời gian |
Cấp bậc hàm |
Mức lương |
1992 (giả sử bắt đầu từ 1/1/1992) |
Thiếu uý |
5.885.500 |
1993 |
Thiếu uý |
5.885.500 |
1994 |
Thiếu uý |
5.885.500 |
1995 |
Thiếu uý |
5.885.500 |
1996 |
Trung uý |
6.000.000 |
1997 |
Trung uý |
6.000.000 |
1998 |
Trung uý |
6.000.000 |
1999 |
Trung uý |
6.000.000 |
2000 |
Thượng uý |
7.000.000 |
2001 |
Thượng uý |
7.000.000 |
2002 |
Thượng uý |
7.000.000 |
2003 |
Thượng uý |
7.000.000 |
2004 |
Đại uý |
7.500.000 |
2005 |
Đại uý |
7.500.000 |
2006 |
Đại uý |
7.500.000 |
2007 |
Đại uý |
7.500.000 |
2008 |
Thiếu tá |
7.897.000 |
2009 |
Thiếu tá |
7.897.000 |
2010 |
Thiếu tá |
7.897.000 |
2011 |
Thiếu tá |
7.897.000 |
2012 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2013 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2014 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2015 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2016 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2017 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2018 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2019 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2020 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2021 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
Trung bình mức lương hàng tháng |
7.404.333 |
=>Mức lương hưu của người quân nhân chuyên nghiệp này là:
1. Tính tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng dựa trên số năm đóng BHXH:
-
Đóng BHXH đủ 20 năm: Tỷ lệ là 45%
-
Số năm đóng BHXH thêm sau 20 năm: 29 - 20 = 9 năm
-
Tỷ lệ thêm cho 9 năm là 9 x 2% = 18%
-
Tổng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng là 45% + 18% = 63%
2. Tính lương hưu hàng tháng:
-
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
-
Lương hưu hàng tháng = 63% x 7.404.333 đồng = 4.664.729.79 đồng.
Lương hưu Trung tá chuyên nghiệp về hưu là bao nhiêu?
Cũng trong trường hợp trên, giả sử người quân nhân chuyên nghiệp này nghỉ hưu ở cấp bậc hàm là Trung tá và có khoảng thời gian phấn đấu từ năm 2020-2021 lên mức lương 10 triệu theo bảng sau:
Thời gian |
Cấp bậc hàm |
Mức lương |
1992 (giả sử bắt đầu từ 1/1/1992) |
Thiếu uý |
5.885.500 |
… |
||
2015 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2016 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2017 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2018 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2019 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2020 |
Trung tá |
10.000.000 |
2021 |
Trung tá |
10.000.000 |
Trung bình mức lương hàng tháng |
7.471.000 |
=> Mức lương hưu của người Quân nhân chuyên nghiệp này là: 63% x 7.471.000 đồng = 4.706.730 đồng.
Lương hưu Thượng tá chuyên nghiệp về hưu bao nhiêu?
Giả sử trường hợp người quân nhân chuyên nghiệp trên được lên ham Thượng tá và được kéo dài thêm hai năm làm việc tới hết 2023 với mức lương như sau:
Thời gian |
Cấp bậc hàm |
Mức lương |
1992 (giả sử bắt đầu từ 1/1/1992) |
Thiếu uý |
5.885.500 |
… |
||
2015 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2016 |
Thiếu tá |
8.000.000 |
2017 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2018 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2019 |
Thiếu tá |
9.000.000 |
2020 |
Trung tá |
10.000.000 |
2021 |
Thượng tá |
10.500.000 |
2022 |
Thượng tá |
10.500.000 |
T1 => T6/2023 |
Thượng tá |
10.500.000 |
T7 => T12/2023 |
Thượng tá |
12.685.000 |
Trung bình mức lương hàng tháng |
7.779.470 |
=>Mức lương hưu của người quân nhân chuyên nghiệp này là:
1. Tính tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng dựa trên số năm đóng BHXH:
-
Đóng BHXH đủ 20 năm: Tỷ lệ là 45%
-
Số năm đóng BHXH thêm sau 20 năm: 31 - 20 = 11 năm
-
Tỷ lệ thêm cho 9 năm là 11 x 2% = 22%
-
Tổng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng là 45% + 22% = 67%
2. Tính lương hưu hàng tháng:
-
Lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
-
Lương hưu hàng tháng = 67% x 7.779.470 đồng = 5.212.244.9 đồng.
Trên đây là toàn bộ giải đáp của Luật sư Nguyễn Minh Long cho thắc mắc “Cách tính lương hưu quân nhân chuyên nghiệp như thế nào” của anh Mạnh và các độc giả là quân nhân của Luật Dragon. Hy vọng rằng với những giải đáp chi tiết về lương hưu đã kể trên, chúng đã thoả đáng với mong muốn với các bạn để an tâm trong công tác của mình.
>>> Xem thêm: Quân nhân tại ngũ là gì?