1. Quyền hưởng dụng là gì?
Theo quy định thì hưởng dụng là quyền khai thác công dụng và hưởng các hoa lợi, lợi tức đến từ tài sản thuộc quyền sở hữu của người khác trong một thời hạn nhất định.

Trao chìa khóa - trao quyền hưởng dụng
Theo đó, người có quyền hưởng dụng sẽ chỉ được phép hưởng dụng mà không có quyền sở hữu đối với tài sản nói trên. Việc hưởng dụng kể trên sẽ có giới hạn về thời gian, tùy thuộc vào ý muốn của chủ sở hữu tài sản.
Quy định này giúp chủ sở hữu có thể trao quyền hưởng dụng đối với tài sản của mình cho chủ thể khác mà vẫn giữ nguyên quyền sở hữu của bản thân. Đồng thời giúp người nhận quyền hưởng dụng thực hiện quyền hưởng dụng hiệu quả nhất, tránh nhập nhằng khi sử dụng hai thuật ngữ quyền sở hữu và quyền hưởng dụng trong cuộc sống.
2. Căn cứ xác lập quyền hưởng dụng
-
Quyền hưởng dụng theo quy định pháp luật thường được hình thành nhằm đảm bảo quyền lợi của các chủ thể như người già, trẻ nhỏ, người tàn tật...
-
Quyền hưởng dụng theo thỏa thuận là quyền được xác lập dựa trên thỏa thuận theo ý chí nguyện vọng của các bên và được thể hiện bằng hợp đồng.
-
Quyền hưởng dụng theo di chúc sẽ dựa trên ý chí của người lập di chúc và không có thỏa thuận. Di chúc có thể thể hiện ở dạng văn bản, bằng miệng hoặc phương thức khác nhưng phải phù hợp với quy định pháp luật.
Trong ba căn cứ trên, việc chuyển giao quyền hưởng dụng bằng di chúc là bước tiến triển mới trong quy định pháp luật của BLDS hiện hành. Chủ sở hữu sẽ dựa trên ý chí của bản thân để đưa ra quyết định để lại quyền hưởng dụng cho cá nhân nào và giữ lại quyền sở hữu cho mình thay vì chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu và quyền hưởng dụng.

Quyền hưởng dụng có được sau khi hai bên thỏa thuận
3. Hiệu lực của quyền hưởng dụng
Thời điểm phát sinh hiệu lực của quyền hưởng dụng là lúc một bên tiến hành nhận chuyển giao tài sản từ chủ sở hữu và có hiệu lực cho mọi cá nhân và pháp nhân.
Tuy nhiên trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác thì tùy vào tình hình và quy định mà căn cứ theo thỏa thuận hay quy định pháp luật để áp dụng.
4. Thời hạn của quyền hưởng dụng
Thời hạn của quyền này sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định nhưng có giới hạn về mặt thời gian.
Nếu người hưởng dụng đầu tiên là pháp nhân thì thời hạn hưởng dụng tối đa là 30 năm. Còn nếu họ là cá nhân thì thời gian hưởng dụng có thể kéo dài đến hết cuộc đời, tức sẽ chấm dứt khi cá nhân này chết.
Lưu ý rằng, nếu người có quyền hưởng dụng đến suốt đời nhưng họ muốn cho phép cá nhân khác sử dụng quyền hưởng dụng của mình thì thời hạn sẽ kéo dài đến khi người có quyền hưởng dụng đầu tiên này chết.
5. Các trường hợp chấm dứt quyền hưởng dụng
Theo quy định pháp luật, quyền hưởng dụng của một cá nhân hay pháp nhân sẽ kết thúc khi xảy ra một trong các trường hợp như:
-
Khi người hưởng dụng đã hết thời hạn hưởng quyền hưởng dụng và trả lại cho chủ sở hữu quyền lợi nói trên.
-
Các bên có thỏa thuận chấm dứt quyền hưởng dụng trước thời hạn. Điều này sẽ dựa trên ý chí của các bên và không có sự gượng ép hay áp đặt.
-
Chuyển từ người có quyền hưởng dụng sang người có quyền sở hữu. Lúc này họ sẽ có cả quyền hưởng dụng và cả quyền sở hữu với tài sản trên.
-
Khi không có nhu cầu, người có quyền hưởng dụng có quyền từ bỏ quyền lợi của mình hoặc có quyền không thực hiện quyền hưởng dụng kể trên.
-
Khi tài sản không còn thì quyền hưởng dụng đối với tài sản đó cũng biến mất. Ví dụ như chủ sở hữu bán tài sản đó cho một người khác.
-
Tòa án quyết định chấm dứt quyền hưởng dụng của cá nhân hoặc pháp nhân theo quy định.
>>> Xem thêm: Phí thuê luật sư hết bao nhiêu tiền?
Kết luận
Trên đây là những quy định liên quan đến quyền hưởng dụng cũng như các trường hợp chấm dứt quyền lợi này với cá nhân hoặc pháp nhân mà Luật Dragon gửi đến bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức pháp luật bổ ích và hữu ích trong đời sống.
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai về cấp chồng lấn
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ với chúng tôi tại:
Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979
Email: dragonlawfirm@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon
Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.
Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng


.png)
.png)

.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI PHÁP] Luật sư có được bào chữa cho người thân không?](images/news/luat-su-co-duoc-bao-chua-cho-nguoi-than-khong (3).png)
.png)










![[GIẢI ĐÁP] Ai là người có quyền lực cao nhất Việt Nam](images/news/ai-la-nguoi-co-quyen-luc-cao-nhat-viet-nam.jpg)
![[GIẢI ĐÁP] 1500 đô là bao nhiêu tiền Việt?](images/news/1500-do-la-bao-nhieu-tien-viet.jpg)




![[GIẢI ĐÁP] 8936 là mã vạch của nước nào?](images/news/ma-vach-893.jpg)
![[Cập Nhật] 79 Nhân dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?](images/news/tien-te-trung-quoc.jpg)
![[Giải đáp] Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm?](images/news/can-cu-vao-dau-de-xac-dinh-toi-pham.jpg)





