Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá thông dụng 2023
Cập nhập: 2/20/2023 4:05:45 PM - Công ty luật Dragon
Nhằm đảm bảo quyền lợi và tránh tranh chấp phát sinh, khi xác lập giao dịch các bên thường lập hợp đồng nguyên tắc với tính chất định hướng nội dung hợp đồng sau đó mới tiến hành ký kết các hợp đồng chính thức. Để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng, sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng nguyên tắc.
1. Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: ………………………………………………………………......
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax: …………
Số ĐKKD: ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế: ……………………
Đại diện: …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN MUA: ………………………………………………………………...
Địa chỉ: ………………………………………………………………….
Điện thoại: ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là “Bên B”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực……………….. tại Việt Nam, có khả năng …………………;
- Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ……………………………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm :
- Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
- ………………………
- ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
2. ……………………………………………………………………………………………
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT |
TÊN HÀNG HÓA |
Đ.vị tính |
Quy cách – Chủng loại |
Xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
- Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.
Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản …………………… mở tại Ngân hàng ………………………………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của bên A
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Nghĩa vụ của bên A
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Nghĩa vụ của bên B
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Điều 8: Bảo mật
1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
4. Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
Điều 10: Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
1. Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
2. Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng ; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
4. Thanh lý Hợp đồng : Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
2. Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
>>> Tải về: Mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá
2. Hướng dẫn viết hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá
Vì mang tính chất định hướng nên nội dung của hợp đồng nguyên tắc sẽ dựa vào sự thỏa thuận của các bên và tương ứng với loại giao dịch mà các bên xác lập. Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc sẽ giúp các bên tránh mất nhiều công sức và thời gian khi ký kết nhiều hợp đồng nhỏ.
Nội dung hợp đồng sẽ được thể hiện đúng với thỏa thuận của hai bên
Đối tượng được sử dụng tại hợp đồng nói trên phải là đối tượng đã được tìm thấy nhưng vì hàng hóa chưa xác định số lượng cụ thể hoặc các bên chỉ muốn ký kết trong một thời gian ngắn nên cùng thống nhất lựa chọn hợp đồng khung và ký kết các hợp đồng chính về sau.
Dù nội dung hợp đồng chưa đầy đủ khi chỉ có một vài nguyên tắc cơ bản nhưng nó cũng là hợp đồng và có giá trị thi hành nên các bên cần phải tôn trọng các thỏa thuận tại hợp đồng này và tuân thủ thực hiện theo đúng quy định.
Hiện nay loại hợp đồng này không chỉ có tên gọi là hợp đồng nguyên tắc mà nó còn có nhiều tên gọi như hợp đồng kinh tế, hợp đồng thương mại. Tùy vào nội dung hợp đồng mà hợp đồng sẽ có tên gọi tương ứng nên các doanh nghiệp cần lưu ý khi chọn lựa tên gọi để đảm bảo việc quản lý, quy mô và hoạt động của đơn vị mình.
3. Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá là gì?
Trước khi ký kết hợp đồng chính thì các bên sẽ thỏa thuận và ký hợp đồng nguyên tắc mang ý nghĩa định hướng nội dung cho hợp đồng chính. Nội dung của hợp đồng chính sẽ dựa trên hợp đồng nguyên tắc và luôn được các bên thỏa thuận dựa trên các nguyên tắc chung.
Hợp đồng chính sẽ được lập dựa trên nội dung của hợp đồng nguyên tắc
Do vậy ta có thể hiểu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa là hợp đồng có nội dung liên quan đến việc mua bán hàng hóa giữa các bên. Tại đó sẽ ghi nhận các thỏa thuận liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên một cách chi tiết khi họ xác lập giao dịch mua bán hàng hóa với nhau.
Khi xây dựng nội dung của hợp đồng nguyên tắc cần cẩn trọng để không xảy ra vi phạm gây ảnh hưởng đến hiệu lực của các hợp đồng sau đó vì hợp đồng sau sẽ được lập dựa trên nguyên tắc chung của hợp đồng nguyên tắc.
Cũng như các hợp đồng khác, nội dung của hợp đồng nguyên tắc cũng bao gồm các thông tin như: thông tin các bên, điều khoản chung, các thông tin về số lượng hàng hóa, tên hàng hóa, giá trị hàng hóa, quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia giao dịch…
4. Thời hạn hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá
Vì là hợp đồng được lập và hình thành dựa trên sự thỏa thuận nên hiện tại vẫn chưa có quy định pháp luật nào chi tiết về thời hạn của hợp đồng nguyên tắc. Do vậy khi ký kết hợp đồng, các bên thường sẽ thỏa thuận về thời hạn để thuận tiện cho việc quyết toán kết quả thực hiện và đối chiếu công nợ.
Theo một số nhà làm luật, để đảm bảo quyền lợi của mình thì các bên có thể tính thời hạn theo một trong các cách thức sau:
- Tính thời hạn dựa vào thỏa thuận của các bên tại hợp đồng đã ký kết.
- Thời hạn sẽ được tính từ ngày được ký kết đến khi công việc hoàn thành và các bên đã hoàn tất các nghĩa vụ của mình như đã thỏa thuận tại hợp đồng.
- Thời hạn cũng có thể được tính dựa trên quyết định của tòa án hoặc khi doanh nghiệp rơi vào trường hợp giải thể, phá sản thì hợp đồng cũng được chấm dứt.
- Ngoài ra khi các bên có thỏa thuận khác về thời hạn hợp đồng thì thời hạn tại hợp đồng cũ cũng sẽ được thay bằng thời hạn mới mà các bên đã thỏa thuận và ký kết tại hợp đồng.
Trên đây là chia sẻ mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá của chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc, hy vọng qua mẫu hợp đồng này các bạn có thể tham khảo và làm một hợp đồng đầy đủ các nguyên tắc cho bên mua và bán.
>>> Xem thêm: Hướng giải quyết khi có tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại:
Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979
Email: dragonlawfirm@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon
Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.
Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng