Đất 03 là loại đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đây là loại đất có nhiều quy định pháp luật khác biệt so với các loại đất khác. Hãy cùng Công ty Luật Dragon tìm hiểu về Đất 03 qua bài viết dưới đây.
1. Đất 03 là gì?

Đất 03 là cách gọi khác của đất nông nghiệp
Đất 03 là một thuật ngữ để chỉ Đất Nông nghiệp được giao cho gia đình, cá nhân sử dụng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp như:
- Trồng trọt
- Chăn nuôi
- Canh tác
- Thâm canh
- Trồng rừng
và các hình thức sản xuất nông nghiệp khác.
Tại Việt Nam, đất 03 chiếm diện tích rất lớn, đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực, duy trì nguồn nguyên liệu sản xuất cho các ngành công nghiệp giúp kinh tế xã hội phát triển bền vững.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013, Đất 03 (Đất nông nghiệp) được phân loại như sau:
"Điều 10. Phân loại đất
…
1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;"
2. Quy định pháp luật về đất 03
Căn cứ vào Luật đất đai 2013, Đất 03 có những quy định sau:
Hạn mức giao đất nông nghiệp
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được xác định theo từng loại cây trồng, vật nuôi và theo từng khu vực. Đây được hiểu là mức diện tích tối đa được Nhà nước giao cho Hộ gia đình, cá nhân sử dụng trong mục đích sản xuất nông nghiệp.
.jpg)
Cụ thể hạn mức giao quyền sử dụng theo từng mục đích sản xuất nông nghiệp như sau (Căn cứ theo Điều 129 Luật Đất đai 2013):
"Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất."
Hạn mức chuyển quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân
Hạn mức chuyển quyền sử dụng đất 03 không quá 10 lần hạn mức giao đất của Nhà nước cho hộ gia đình, cá nhân. Quy định này được đề cập rõ ràng tại điều 130 Luật Đất đai 2013:
"Điều 130. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân không quá 10 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 129 của Luật này.
2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể theo từng vùng và từng thời kỳ."
Chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất 03 sang đất phi nông nghiệp cần phải xin phép từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, việc chuyển đổi mới được phép thực hiện. Điều này được quy định cụ thể tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013:
"Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
…"
Khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, tuỳ theo trường hợp, bạn cần đến Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh/thành phố, huyện hoặc xã để làm đơn xin phép và được xét duyệt. Cụ thể, quy định này được căn cứ tại Điều 59 Luật Đất đai 2013:
"Điều 59. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không được ủy quyền."
Về trình tự, thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng từ đất 03 sang đất phi nông nghiệp, bạn cần làm theo hướng dẫn tại Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
"Điều 69. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định."
>>> Xem thêm: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
3. Đất 03 có làm sổ đỏ được không?
Câu trả lời là: Chỉ trong một số trường hợp cụ thể. Nhìn chung, cá nhân/hộ gia đình có được đủ những điều kiện sau sẽ được cấp sổ đỏ cho đất 03:
- Đã đăng ký thường trú tại địa phương.
- Đã có quyền sử dụng đất 03 từ trước khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực.
- Không có bất cứ loại giấy tờ nào thuộc quy định tại điều 100 Luật Đất đai 2013.
- Được Uỷ ban Nhân dân xã/phường xác nhận đất không có tranh chấp và đang sử dụng ổn định.
- Đang trực tiếp canh tác, sản xuất nông - lâm nghiệp, chăn nuôi,… tại vùng kinh tế - xã hội từ khó khăn đến đặc biệt khó khăn.
Điều này được quy định chi tiết tại điều 101 Luật đất đai 2013:
"Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."
4. Đất 03 có được xây nhà không?
Việc xây dựng nhà ở kiên cố trên đất 03 là vi phạm pháp luật. Đất 03 được Nhà nước giao cho người dân chỉ với mục đích sản xuất, nuôi trồng nông lâm nghiệp, do đó, việc sử dụng ngoài mục đích trên là điều hoàn toàn không được phép. Quy định này được đề cập cụ thể tại Khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013:
"Điều 170. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan."
Trên đất 03, bạn chỉ được xây dựng những công trình phục vụ cho chăn nuôi, sản xuất nông lâm nghiệp. Cụ thể như:
- Chuồng trại
- Nhà kính
- Công trình thuỷ lợi
- Vườn ươm
- Ao nuôi
…
Đất 03 là loại đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Đây là loại đất có nhiều quy định pháp luật riêng biệt và khác biệt so với các loại đất khác. Do đó, khi được giao đất 03, bạn cần phải tuân thủ các điều kiện và quy trình theo quy định của pháp luật. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về đất 03 là gì và những điều cần biết về loại đất này.
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp mốc giới đất
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hay cần tư vấn về vấn đề Pháp lý của đất 03, hãy liên hệ với Dịch vụ luật sư đất đai tại Hải Phòng và Văn phòng luật sư đất đai Hà Nội của chúng tôi tại:
Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979
Email: dragonlawfirm@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon
Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.
Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.


.png)
.png)

.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI PHÁP] Luật sư có được bào chữa cho người thân không?](images/news/luat-su-co-duoc-bao-chua-cho-nguoi-than-khong (3).png)
.png)










![[GIẢI ĐÁP] Ai là người có quyền lực cao nhất Việt Nam](images/news/ai-la-nguoi-co-quyen-luc-cao-nhat-viet-nam.jpg)
![[GIẢI ĐÁP] 1500 đô là bao nhiêu tiền Việt?](images/news/1500-do-la-bao-nhieu-tien-viet.jpg)




![[GIẢI ĐÁP] 8936 là mã vạch của nước nào?](images/news/ma-vach-893.jpg)
![[Cập Nhật] 79 Nhân dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?](images/news/tien-te-trung-quoc.jpg)
![[Giải đáp] Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm?](images/news/can-cu-vao-dau-de-xac-dinh-toi-pham.jpg)





