Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là một trong những vấn đề pháp lý quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan trong các vụ kiện về đất đai. Việc nắm rõ quy định về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai giúp cho người dân, doanh nghiệp và các tổ chức có thể bảo vệ quyền lợi một cách kịp thời, tránh mất quyền khởi kiện do hết hạn.
Bài viết dưới đây, Công ty luật Dragon tổng hợp, phân tích chi tiết về quy định thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai theo Bộ luật Tố tụng Dân sự, Luật Đất đai hiện hành và các văn bản pháp luật liên quan, giúp quý khách hàng hiểu rõ và vận dụng chính xác trong thực tế.
Tổng quan về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là khoảng thời gian pháp luật quy định mà người có quyền khởi kiện phải tiến hành khởi kiện tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc các tranh chấp khác về đất đai. Nếu quá thời hạn này mà không thực hiện thủ tục khởi kiện thì quyền khởi kiện sẽ bị mất theo quy định pháp luật, dẫn đến việc tòa án không thụ lý giải quyết vụ việc.
Theo Khoản 1 Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015: “Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà trong đó người có quyền khởi kiện có thể yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.”
Như vậy, việc xác định đúng thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là căn cứ pháp lý bắt buộc để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên trong tranh chấp.
.jpg)
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai theo quy định pháp luật
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp về quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 250 Luật Đất đai 2013: “Thời hiệu khởi kiện tranh chấp về quyền sử dụng đất là 01 năm, kể từ ngày một trong các bên biết hoặc phải biết quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm.”
Nghĩa là, kể từ thời điểm bên bị xâm phạm quyền sử dụng đất biết hoặc phải biết quyền của mình bị xâm phạm, thì trong vòng 1 năm kể từ ngày đó, người này phải khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền.
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp về quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất
Theo khoản 2 Điều 250 Luật Đất đai 2013 và Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015:
-
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp về quyền sở hữu đất đai là 03 năm kể từ ngày quyền sở hữu bị xâm phạm.
-
Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nhà cửa, công trình xây dựng...), thời hiệu khởi kiện cũng là 03 năm.
.jpg)
Thời hiệu đối với các tranh chấp khác liên quan đến đất đai
Ngoài ra, các tranh chấp khác về đất đai cũng được áp dụng thời hiệu khởi kiện 01 năm hoặc 03 năm tùy theo bản chất quyền bị xâm phạm theo quy định tại Điều 250 Luật Đất đai 2013 và Điều 429 Bộ luật Dân sự 2015.
Một số điểm cần lưu ý về thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai
Thời hiệu khởi kiện không kéo dài, không được gia hạn
Theo quy định pháp luật, thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là thời hạn cố định, không thể gia hạn hay kéo dài nếu hết hạn mà người có quyền không khởi kiện thì sẽ mất quyền khởi kiện.
Ngừng, đình chỉ thời hiệu khởi kiện trong một số trường hợp
Tuy nhiên, có một số trường hợp pháp luật quy định về việc ngừng hoặc đình chỉ thời hiệu khởi kiện, ví dụ như:
-
Người khởi kiện bị ốm đau, tai nạn, thiên tai, chiến tranh, hoặc các trường hợp bất khả kháng khác.
-
Các trường hợp pháp luật có quy định khác làm ngừng, đình chỉ thời hiệu khởi kiện.
Điều này nhằm bảo đảm quyền lợi cho người dân trong những tình huống đặc biệt không thể thực hiện việc khởi kiện đúng hạn.
Thời điểm tính thời hiệu khởi kiện
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai được tính từ thời điểm bên bị xâm phạm biết hoặc phải biết quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm (không phải từ thời điểm hành vi vi phạm xảy ra).
Ví dụ: Nếu bạn biết quyền sử dụng đất của mình bị người khác chiếm đoạt từ ngày 01/01/2024 thì thời hiệu 1 năm sẽ tính từ ngày đó, không tính từ ngày xảy ra hành vi chiếm đoạt nếu trước đó bạn chưa biết.
.jpg)
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai và thủ tục khởi kiện
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
Theo Điều 202 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 203:
-
Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp về đất đai.
-
Trong một số trường hợp đặc biệt, các cấp tòa án khác có thể thụ lý theo quy định.
Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai
Người khởi kiện cần chuẩn bị hồ sơ khởi kiện gồm:
-
Đơn khởi kiện (theo mẫu quy định).
-
Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất hoặc quyền tài sản gắn liền với đất.
-
Các giấy tờ tùy thân của người khởi kiện.
Sau khi nộp đơn, Tòa án sẽ xem xét thụ lý, giải quyết tranh chấp theo trình tự, thủ tục tố tụng dân sự.
.jpg)
Hậu quả khi hết thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai
Khi đã hết thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai theo quy định, quyền khởi kiện của người có quyền sẽ bị mất, tòa án sẽ không thụ lý giải quyết tranh chấp đó.
Điều này có nghĩa là người bị xâm phạm quyền sẽ không còn cơ hội bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình thông qua con đường tố tụng dân sự.
Do đó, việc xác định và khởi kiện trong thời hạn thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là cực kỳ quan trọng, tránh để quyền lợi bị mất do bỏ lỡ thời gian pháp luật cho phép.
-
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai phổ biến nhất là 01 năm đối với tranh chấp quyền sử dụng đất và 03 năm đối với tranh chấp quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất.
-
Thời hiệu được tính từ ngày người có quyền biết hoặc phải biết quyền lợi của mình bị xâm phạm.
-
Cần khởi kiện trong thời hạn này để được Tòa án thụ lý giải quyết.
-
Khi có tranh chấp đất đai, nên tìm kiếm tư vấn pháp lý sớm từ luật sư hoặc các cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi chính đáng.
Công ty luật Dragon đối tác pháp lý tin cậy của bạn
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và giải quyết các tranh chấp đất đai, Công ty luật Dragon cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, tư vấn chi tiết, hỗ trợ khách hàng nhận biết và tuân thủ đúng thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai, đảm bảo quyền lợi hợp pháp được bảo vệ hiệu quả.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật liên quan đến tranh chấp đất đai, vui lòng liên hệ Công ty luật uy tín tại Hà Nội Dragon để được hỗ trợ nhanh chóng, chính xác.


.png)
.png)

.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI PHÁP] Luật sư có được bào chữa cho người thân không?](images/news/luat-su-co-duoc-bao-chua-cho-nguoi-than-khong (3).png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
.png)
![[GIẢI ĐÁP] Có nên nhờ luật sư khi người nhà đang bị tạm giam không?](images/news/co-nen-nho-luat-su-khi-nguoi-nha-dang-bi-tam-giam-khong (3).png)

.png)




