Need Help? 1900 599 979

VBPL

Fun facts
Điều 171 Tội cướp giật tài sản trong BLHS năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 171 Tội cướp giật tài sản trong BLHS năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Cập nhập: 31/1/2024 | 10:19:36 AM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Điều 171. Tội cướp giật tài sản

1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

c) Làm chết người;

d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

>>> Xem chi tiết: Bộ Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Bài viết cùng chuyên mục

Điều 331 Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

Điều 331 Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

Quyền tự do dân chủ của công dân bao gồm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, tự do hội họp, lập hội và tự do biểu tình. Công dân có quyền tuân thủ tín ngưỡng, tôn giáo của mình và không bị xâm phạm trong quyền tự do này, đồng thời được bảo vệ bởi nhà nước. Các quyền tự do này được quy định trong Hiến pháp năm 2013 và thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 390 Tội không tố giác tội phạm quy định tại BLHS 2015

Điều 390 Tội không tố giác tội phạm quy định tại BLHS 2015

Hành vi không tố giác tội phạm là khi một người biết rõ về việc tội phạm đã, đang hoặc chuẩn bị được thực hiện mà không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền. Điều này được xem là một hành vi nguy hiểm đối với xã hội, vi phạm hoạt động bình thường của các cơ quan chống tội phạm.

Điều 134 - Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 134 - Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 134. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác tại Chương XIV: Các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trong Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 341 - Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 341 - Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

Điều 341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức tại Chương XXII về các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính trong Luật hình sự năm 2015 (SỐ 100/2015/QH13)

phone phone phone