Need Help? 1900 599 979

Hành chính

Fun facts
Nghị định 35/2017/NĐ-CP Thu tiền sử dụng đất thu tiền thuê đất thuê mặt nước khu kinh tế công nghệ cao

Nghị định 35/2017/NĐ-CP Thu tiền sử dụng đất thu tiền thuê đất thuê mặt nước khu kinh tế công nghệ cao

Cập nhập: 25/10/2023 | 4:55:53 PM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế và Khu công nghệ cao.

Số hiệu: 35/2017/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 03/04/2017 Ngày hiệu lực: 20/06/2017
Ngày công báo: 17/04/2017 Số công báo: Từ số 271 đến số 272
    Tình trạng: Còn hiệu lực

1. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế

Nghị định 35/2017 quy định chi tiết về cách xác định tiền thuê đất trong Khu kinh tế như sau:

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất hàng năm được tính theo công thức: Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm x Giá đất cụ thể. Tỷ lệ phần trăm để tính đơn giá thuê đất dao động từ 0,5% đến 3%, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đơn giá thuê đất này sẽ được duy trì trong vòng 5 năm kể từ khi có quyết định cho thuê đất.

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, không thông qua hình thức đấu giá, đơn giá thuê đất một lần sẽ tương đương với giá đất cụ thể tương ứng với thời hạn thuê đất.

Nếu diện tích tính thu tiền thuê đất từ 30 tỷ đồng trở lên, giá đất cụ thể sẽ được tính bằng các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư. Còn nếu diện tích tính thu tiền thuê đất trong Khu kinh tế dưới 30 tỷ đồng, giá đất cụ thể sẽ được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

- Đối với trường hợp thuê đất có mặt nước trong Khu kinh tế, tiền thuê đất phần có mặt nước không thấp hơn 50% tiền thuê đất phần diện tích đất không có mặt nước.

2. Các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất trong Khu kinh tế; miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế và Khu công nghệ cao

Theo Nghị định 35/CP, các trường hợp sử dụng đất trong Khu kinh tế để xây dựng nhà ở cho người lao động sẽ được miễn phí sử dụng đất trong Khu kinh tế.

Các trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế và Khu công nghệ cao được quy định cụ thể tùy thuộc vào dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thuộc địa bàn khó khăn, địa bàn đặc biệt khó khăn.

3. Xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu công nghệ cao

Theo Nghị định 35/2017, cách xác định tiền thuê đất trong Khu công nghệ cao được quy định như sau:

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê hằng năm trong Khu công nghệ cao, đơn giá thuê đất hàng năm sẽ được tính bằng công thức: Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm x Giá đất cụ thể. Mức tỷ lệ phần trăm này dao động từ 0,5% đến 3%, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

Đơn giá thuê đất này sẽ ổn định trong vòng 5 năm kể từ khi Ban quản lý Khu công nghệ cao có quyết định cho thuê đất.

- Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, với mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong Khu công nghệ cao, đơn giá thuê đất một lần sẽ được tính bằng công thức:

Giá đất để xác định đơn giá thuê đất = (Giá đất tại Bảng giá đất / Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất) x Hệ số điều chỉnh giá đất x Thời hạn thuê đất.

Nghị định 35/2017/NĐ-CP về tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất và thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao có hiệu lực từ ngày 20/6/2017; đồng thời bãi bỏ các quy định tại khoản 4 Điều 19 và khoản 2 Điều 20 Nghị định 46/2014, cũng như bãi bỏ cụm từ "Khu kinh tế, Khu công nghệ cao" tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 135/2016.

Bài viết cùng chuyên mục

Thông tư 14/2023/TT-BTNMT Sửa đổi Thông tư nộp xuất trình sổ hộ khẩu lĩnh vực đất đai

Thông tư  14/2023/TT-BTNMT Sửa đổi Thông tư nộp xuất trình sổ hộ khẩu lĩnh vực đất đai

Vào ngày 16/10/2023, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT nhằm sửa đổi các thông tư liên quan đến việc nộp và xuất trình sổ hộ khẩu cũng như giấy tờ liên quan đến cư trú trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai.

Luật đất đai 2013 (SỐ 45/2013/QH13)

Luật đất đai 2013 (SỐ 45/2013/QH13)

Hiểu rõ về Luật đất đai số 45/2013/QH13: Quyền, trách nhiệm của chủ thể về đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bồi thường và đấu giá quyền sử dụng đất.

phone phone phone