Need Help? 1900 599 979

Thủ tục pháp lý

Fun facts
Luật Đất đai
Bản đồ 299 có còn hiệu lực như thế nào?

Bản đồ 299 có còn hiệu lực như thế nào?

Cập nhập: 24/3/2020 | 3:29:43 PM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Công ty Luật Dragon với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai bằng đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn về vấn luật đất đai dày dặn kinh nghiệm , chúng tôi luôn là địa chỉ để khách hàng tin tưởng và trao đổi tất cả các vấn đề pháp lý mà mình gặp phải. Công ty luật Dragon chúng tôi cung cấp Tổng đài tư vấn luật đất đai 1900 599 979.

1. Bản đồ 299 là gì?

Bản đồ 299 được lập ra dựa trên chỉ thị 299/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 10 tháng 11 năm 1980 về “Công tác đo đạc, phân hàng và đăng ký ruộng đất trong cả nước”.

Theo chỉ thị 299/TTg, mục đích lập ra bản đồ 299 để quản lý chặt chẽ và thống nhất dược đất đai trong cả nước theo Quyết định 201-CP ngày 01 tháng 07 năm 1980 của Hội đồng Chính phủ, đồng thời để xây dựng được những tài liệu cơ bản cho công tác quy hoạch của các ngành kinh tế, cũng như quyết định các chính sách quản lý cho công tác kế hoạch hóa, hoàn thiẹn quan hệ sản xuất ở miền Bắc và đẩy mạnh công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất trong nông nghiệp ở miền Nam.

Thủ tướng Chính phủ đã yêu cầu các ngành, các cấp tiến hành công tác đo đạc, lập bản đồ phân loại đất, phân hạng đất canh tác và đăng ký, thống kê tình hình sử dụng ruộng đất trong cả nước.

Bản đồ 299 có ý nghĩa gì

Trích lục bản đồ 299

Thời gian hoàn thành công tác đo đạc, xây dựng bản đồ:

- Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Cuối năm 1982;

- Vùng Đông Nam bộ, Tây nguyên, ven biển miền Trung: cuối năm 1983;

- Các vùng khác (phía Bắc): cuối năm 1984.

Căn cứ vào kết quả đo đạc nói trên, cơ quan có thẩm quyền sẽ lập hồ sơ ruộng đất và lập sổ địa chính của Nhà nước.

>>> Xem thêm: Luật sư tranh chấp đất đai

2. Giá trị pháp lý của bản đồ 299 đối với việc cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất

Các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện việc đăng ký ruộng đất theo Bản đồ 299/TTg là một trong các căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người đang sử dụng đất đó không phải nộp tiền sử dụng đất.

Quy định cụ thể tại Điều 100 Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP: Điều 100. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16, Khoản 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP: Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của chính phủ gồm: Một trong các giấy tờ được lập trong quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo chỉ thị số 299-TTg ngày 10 tháng 11 năm 1980 của Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, bao gồm:

a- Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;

b- Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;

c- Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản này. Trường hợp trong đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời điểm làm đơn và thời điểm xác nhận thì thời điểm xác lập đơn được tính theo thời điểm sớm nhất ghi trong đơn;

d- Giấy tờ về việc chứng nhận đã đăng ký quyền sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất;

đ- Giấy tờ về việc kê khai đăng ký nhà cửa được Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích đất có nhà ở;

e- Giấy tờ của đơn vị quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sĩ làm nhà ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo chỉ thị số 282/CT_QP ngày 11 tháng 7 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng mà việc giao đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất làm nhà ở của cán bộ, chiến sĩ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

g- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của chính phủ.

Mọi thắc mắc về Luật Đất đai vui lòng liên hệ:

Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979

Website: http://congtyluatdragon.com         Email : dragonlawfirm@gmail.com

Facebook : https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

>>>Xem ngay: Luật sư giỏi về đất đai ở Hà Nội 

Bài viết cùng chuyên mục

Bị người khác chiếm giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải làm sao?

Bị người khác chiếm giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải làm  sao?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Như vậy, hành vi chiếm giữ trái phép là hành vi vi phạm pháp luật.

Vi bằng là gì? Nội dung và giá trị pháp lý của vi bằng

Vi bằng là gì? Nội dung và giá trị pháp lý của vi bằng

“Em chào Luật sư, đất của em chuẩn bị xây nhà thì phát hiện nhà hàng xóm lấn chiếm và không chịu trả khi em yêu cầu. Bạn em bảo nên lập vi bằng để có căn cứ khiếu nại tranh chấp đất đai. Vậy Luật sư cho em hỏi lập vi bằng là gì?” Em cảm ơn Luật sư.

Phom mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất giữa bên mua và bên bán chưa qua công chứng

Phom mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất giữa bên mua và bên bán chưa qua công chứng

Công ty luật Dragon cung cấp phom mẫu hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và gắn liền tài sản trên đất như sau giữa Bên Mua và Bên Bán tự thỏa thuận là bước đệm về lộ trình thực hiện và thanh toán trước khi qua văn phòng công chứng ký kết chính thức.

Kê khai thuế, nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất

Kê khai thuế, nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai trong quá trình mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất

Trong quá trình mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nếu phát hiện việc kê khai thuế không đúng với giá trị thực tế sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự, với tội danh Trốn thuế được quy định tại điều 200 của Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi năm 2017)

[Tải về] Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất 2023

[Tải về] Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất 2023

Hiện nay, việc lựa chọn hình thức góp vốn mua đất được sử dụng ngày càng phổ biến. Và để tránh những tranh chấp không đáng có nên việc góp vốn trên thường được thể hiện qua hợp đồng góp vốn mua đất. Vậy hợp đồng góp vốn mua đất dự án được quy định như thế nào?

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chung cư

Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chung cư

Chung cư đã và đang trở thành nhu cầu xã hội. Vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho chung cư như thế nào đang là vấn đề được xã hội quan tâm. Công ty Luật Hà Nội chuyên tư vấn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất cho căn hộ chung cư

[Đầy đủ] Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023

[Đầy đủ] Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu mới nhất 2023

Sổ đỏ là một từ thường gọi để chỉ loại “Giấy chứng nhận Quyền sử dụng Đất và các tài sản gắn liền với Đất”. Đây là một loại chứng thư pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xác nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất một cách hợp pháp dành cho người dân. Vậy làm thế nào để có được sổ đỏ? Nếu bạn muốn biết thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho lô đất mình mới sở hữu hoặc đã có đất từ trước nhưng chưa từng làm sổ đỏ, hãy theo dõi bài viết này để được hướng dẫn chi tiết.

phone phone phone