Need Help? 1900 599 979

Hôn nhân và gia đình

Fun facts
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Cập nhập: 13/3/2020 | 10:15:25 AM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Luật sư chuyên Hôn nhân Gia đình tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài tư vấn trực tuyến 1900599979 để được phục vụ tận tình!

 Những quy định chung về đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo nghi thức quy định tại Điều 14 Luật Hôn nhân và gia đình. Mọi nghi thức kết hôn không theo quy định tại Điều 14 đều không có giá trị pháp lý. 

Việc kết hôn ở trong nước thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã (giữa hai công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, kể cả trường hợp họ đang tạm trú ở nước ngoài) và UBND cấp tỉnh (giữa công dân Việt Nam

với người nước ngoài hoặc giữa hai công dân Việt Nam với nhau nhưng một bên định cư ở nước ngoài). Ở nước ngoài, việc đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài do Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước nơi một trong hai bên xin đăng ký kết hôn cư trú thực hiện (Điều 57 Bộ Luật Dân sự, Điều 12 Luật Hôn nhân và gia đình, Điều 22 Pháp lệnh Lãnh sự, Điều 12 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài - sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2002/NĐ-CP).

Lưu ý: Cơ quan đại diện chỉ tiến hành đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài cư trú tại nước tiếp nhận trong trường hợp việc đăng ký đó không trái với pháp luật của nước sở tại. Trường hợp pháp luật sở tại không có quy định cụ thể thì lãnh sự có văn bản yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cho biết ý kiến và chỉ đăng ký kết hôn nếu cơ quan này không phản đối. Đây là việc làm cần thiết để hôn nhân đó được công nhận ở nước sở tại.

Độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam: Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên mới được kết hôn (khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Cụ thể nam đã bước sang tuổi 20 (ngày hôm sau của sinh nhật lần thứ 19), nữ đã bước sang tuổi 18 (ngày hôm sau cảu sinh nhật lần thứ 17) là đủ tuổi kết hôn. - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở (khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình). Điều này được thể hiện qua việc cả hai bên nam, nữ đều ký vào Tờ khai đăng ký kết hôn và thể hiện ý kiến tại Lễ đăng ký kết hôn.

Cấm kết hôn trong những trường hợp sau đây (Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình):

-Người đang có vợ hoặc có chồng;

- Người mất năng lực hành vi dân sự;

- Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;

- Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

- Giữa những người cùng giới tính.

- Trong việc đăng ký  kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài tiến hành tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam (trong đó có Cơ quan đại diện) thì mỗi bên ngoài việc phải tuân theo pháp luật nước mình về điều kiện kết hôn, người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định tại Điều 9 và 10 Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam (điều kiện về độ tuổi, tự nguyện và không thuộc các trường hợp cấm kết hôn như nêu ở trên).

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Đăng ký việc kết hôn giữa hai công dân Việt Nam cùng tạm trú ở nước ngoài: Hai bên nam, nữ phải trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện. Trường hợp một trong hai bên không thể đến nộp hồ sơ mà có lý do chính đáng thì cần có đơn xin nộp hồ sơ vắng mặt, ghi rõ lý do và ủy quyền cho bên kia đến nộp hồ sơ. Không chấp nhận việc nộp hồ sơ đăng ký kết hôn qua người thứ ba.

Hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên cần có các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu BTP-NG/HT-2007-KH.3), trong đó khai đầy đủ các mục và có chữ ký của cả hai bên nam, nữ và có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú (nếu nơi đăng ký kết hôn khác với nơi cư trú) về việc người đề nghị đăng ký kết hôn là người chưa có vợ hoặc chồng. Nếu có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú cấp thì không cần xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn. Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện Việt Nam cấp nêu ở điểm này phải là bản chính (có dấu đỏ), không được là bản sao, kể cả bản sao có công chứng.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cấp (nếu đương sự xuất cảnh khi đã đủ tuổi kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam).

* Lưu ý: Xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của đương sự trước khi xuất cảnh cũng như của Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đương sự cư trú ở nước ngoài (kể cả trong Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) cần ghi rõ những yếu tố sau: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ thường trú/hoặc tạm trú hiện nay chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc lần này kết hôn lầ lần thứ mấy (nêu rõ lần kết hôn).

- Đối với trường hợp vợ hoặc chồng chết hoặc bị tuyên bố là chết thì trong hồ sơ cần có bản sao Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố một người (là vợ hoặc chồng của đương sự) là đã chết. - Đối với trường hợp ly hôn thì trong hồ sơ cần có bản sao bản án hoặc quyết định cho ly hôn của Toà án đã có hiệu lực pháp luật. Trong trường hợp bản án, quyết định cho ly hôn do Toà án hoặc cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì Lãnh sự tiến hành ghi vào sổ hộ tịch tại Cơ quan đại diện (trường hợp công dân Việt nam ly hôn với nhau hoặc với người nước ngoài). Người nước ngoài kết hôn hoặc ly hôn với nhau ở nước ngoài thì không cần ghi chú việc ly hôn, chỉ cần nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án nước ngoài. Nếu người nước ngoài kết hôn với nhau tại Việt Nam hoặc kết hôn với công dân Việt Nam tại Việt Nam và ly hôn ở nước ngoài thì phải làm thủ tục ghi chú vào Sổ hộ tịch của Sở Tư pháp hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao nơi đã đăng ký kết hôn cho đương sự.

- Trường hợp đương sự đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả ở trong nước và ngoài nước) thì trong hồ sơ phải có Bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian cư trú ở các nơi khác nhau đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan. - Bản chụp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (xuất trình bản chính để đối chiếu).

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

* Đăng ký việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với công dân nước ngoài hoặc giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên hoặc cả hai bên cùng định cư ở nước ngoài Hồ sơ đăng ký kết hôn, ngoài các giấy tờ nêu tại mục 2.1, đương sự cần nộp thêm các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân hoặc thường trú (đối với người không quốc tịch), cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Việc xác nhận người nước ngoài không có vợ hoặc không có chồng có thể bằng một văn bản riêng. Trong trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc xác nhận vào Tờ khai hoặc cấp loại giấy này thì có thể thay thế bằng việc xác nhận lời tuyên thệ của đương sự về việc không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó.

- Xác nhận về tình trạng hôn nhân đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú cuối cùng của đương sự trước khi xuất cảnh xác nhận cho thời gian tới khi đương sự xuất cảnh ra nước ngoài (nếu trước đây đương sự đã thường trú ở Việt Nam; và Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận xác nhận cho thời gian đương sự định cư tại nước tiếp nhận không đăng ký kết hôn). Đối với thời gian ở nước ngoài, phải có thêm giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại về việc đương sự chưa đăng ký kết hôn tại cơ quan hộ tịch của nước sở tại, trừ khi Lãnh sự có đầy đủ cơ sở để khẳng định đương sự không có vợ (chồng).

- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp Giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức  quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.

- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh tâm thần nhưng chưa đến mức không có khả năng nhận thức được hành vi của mình.

- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu (xuất trình bản chính để đối chiếu).

- Bản sao thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp (xuất trình bản chính để đối chiếu).

* Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hoá theo quy định về hợp pháp hoá lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá và phải được dịch ra tiếng Việt. Bản dịch cũng phải được chứng thực theo quy định về chứng thực.

Mọi thắc mắc về Luật Hôn nhân- gia đình vui lòng liên hệ:

Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900599979

Website: http://congtyluatdragon.com         Email : dragonlawfirm@gmail.com

Facebook : https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Phòng 4.6 Tòa nhà Khánh Hội, Lô 2/3C đường Lê Hồng Phong, quận Ngô Quyền, Hải Phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

[Giải đáp] Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

[Giải đáp] Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Bạn đang có ý định kết hôn với người yêu của mình? Bạn muốn biết đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì và điều kiện đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ cung cấp cho bạn những A-Z thông tin cần thiết để bạn có thể hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn một cách nhanh chóng và và thuận lợi nhất. Hãy cùng tìm hiểu nhé !

Ly thân là gì? Thời gian ly thân bao lâu thì được ly hôn?

Ly thân là gì? Thời gian ly thân bao lâu thì được ly hôn?

Biện pháp ly thân thường được các cặp vợ chồng hiện nay sử dụng nhằm tạm thời xa cách, nhìn nhận lại mối quan hệ khi xảy ra mâu thuẫn hoặc cảm thấy không còn phù hợp với nhau để từ đó xác định dừng lại hay bước tiếp. Vậy cụ thể ly thân là gì? Ly thân quá lâu có ảnh hưởng đến tình trạng hôn nhân hay không? Cùng Luật Dragon tìm hiểu chi tiết ngay sau đây !

Tảo hôn là gì? Nguyên nhân và hậu quả của việc tảo hôn

Tảo hôn là gì? Nguyên nhân và hậu quả của việc tảo hôn

Tảo hôn được biết đến như một hủ tục lạc hậu vẫn còn kéo dài tới ngày nay, gây nhiều hệ luỵ tới an ninh trật tự xã hội và rủi ro pháp lý cho người vi phạm. Trong bài viết này, Luật Dragon sẽ giải đáp chi tiết cho bạn về thắc mắc “Tảo hôn là gì?” và chi tiết các khung pháp lý xử phạt cho những người tổ chức/thực hiện tảo hôn. Cùng bắt đầu nhé!

[Giải đáp] Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?

[Giải đáp] Thế nào là vi phạm luật hôn nhân gia đình?

Vi phạm luật hôn nhân gia đình là vấn nạn nóng trong xã hội hiện nay và được nhiều báo đài đưa tin. Trên thực tế, loại vi phạm này không chỉ có mỗi bạo lực gia đình, chúng còn bao hàm nhiều hành vi khác như: tài sản, tảo hôn, lợi dụng kết hôn để lấy quốc tịch, loạn luân...

Bằng chứng ngoại tình thế nào là có giá trị pháp lý?

Bằng chứng ngoại tình thế nào là có giá trị pháp lý?

Thực tế hiện nay, việc ngoại tình hiện đang rất phổ biến ở những cặp vợ chồng ở nhiều độ tuổi. Điều này gây nên hệ lụy khiến nhiều gia đình ly tán, tan vỡ. Việc có được bằng chứng ngoại tình của đối phương sẽ giúp bạn giành được nhiều ưu thế có lợi khi diễn ra phiên tòa.

[Cập nhật] Bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì?

[Cập nhật] Bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì?

Ly hôn là chuyện không chỉ ảnh hưởng đến riêng vợ chồng mà còn tác động rất lớn đến con cái. Việc giành quyền nuôi con sau khi ly hôn là một trong những tranh chấp phổ biến và căng thẳng nhất. Vậy bằng chứng để giành quyền nuôi con gồm những gì? Cách tìm bằng chứng để giành quyền nuôi con khi ly hôn như thế nào? Công ty luật Dragon sẽ cung cấp những thông tin giúp bạn có thể giải đáp A-Z những điều trên.

[Giải đáp] Ly hôn nhanh mất bao nhiêu tiền?

[Giải đáp] Ly hôn nhanh mất bao nhiêu tiền?

Trong đời sống hôn nhân, việc xảy mâu thuẫn là điều khó tránh khỏi. Khi không thể giải quyết mâu thuẫn, nhiều cặp vợ chồng đã chọn ly hôn để “giải thoát” cho nhau. Vậy khi ly hôn, bên nào sẽ chịu trách nhiệm về chi phí ly hôn ? Thời gian hoàn tất ly hôn được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu.

Cách trình bày nguyên nhân ly hôn trong đơn ly dị hợp pháp

Cách trình bày nguyên nhân ly hôn trong đơn ly dị hợp pháp

Sau một thời gian sinh sống và gắn bó với nhau, khi không còn tiếng nói chung các cặp vợ chồng thường chọn ly hôn để chấm dứt mối quan hệ hôn nhân theo quy định pháp luật. Ly hôn và đơn phương ly hôn được quy định ra sao, hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu.

Quan hệ tình cảm với người có gia đình bị xử lý như thế nào

Quan hệ tình cảm với người có gia đình bị xử lý như thế nào

Quan hệ tình cảm với người có gia đình là hành vi của cá nhân gián tiếp hoặc trực tiếp tác động đến hạnh phúc gia đình người khác. Hãy cùng Luật Dragon giải đáp vấn đề quan hệ tình cảm với người có gia đình có tội không một cách chi tiết và dễ hiểu nhất trong bài viết dưới đây.

Tổng đài bạo hành gia đình

Tổng đài bạo hành gia đình

Bạo hành gia đình đã là một hiện tượng không còn mới của xã hội. Ở Việt Nam, bạo hành gia đình đang có chiều hướng gia tăng đáng báo động. Hãy cùng Luật Dragon tìm hiểu hành vi bạo hành gia đình sẽ bị xử lý như thế nào và vì sao cần có một tổng đài bạo hành gia đình dành cho các nạn nhân?

Hợp đồng hôn nhân có hợp pháp không?

Hợp đồng hôn nhân có hợp pháp không?

Hợp đồng hôn nhân xuất hiện rất nhiều trên phim ảnh. Tuy nhiên, liệu thực tế thì loại hợp đồng này có phát sinh trong đời sống hôn nhân không? Tính chất pháp lý của hợp đồng hôn nhân được quy định như thế nào? Cùng tìm hiểu chi tiết những nội dung này với chúng tôi trong bài viết sau!

Có nên ly hôn khi đã có 2 con nhỏ không?

Có nên ly hôn khi đã có 2 con nhỏ không?

Ly hôn là giải pháp tốt nhất dành cho các gia đình khi không thể tiếp tục chung sống với nhau được nữa. Trường hợp gia đình đã có con cái, việc ly hôn thường phức tạp hơn và sẽ ảnh hưởng nhiều đến các bé. Vậy có nên ly hôn khi đã có 2 con hay không? Ly hôn hay tiếp tục chung sống? Đâu mới là sự lựa chọn tốt nhất để giải quyết vấn đề này. Hãy cùng lắng nghe những chia sẻ đến từ chuyên gia Luật Dragon trong bài viết dưới đây!

[Cập nhật] Mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất 2023

[Cập nhật] Mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất 2023

Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài. Hoặc dùng trong mục đích khác như bán nhà đất, nhận nuôi con…Cập nhật ngay mẫu đơn xác nhận độc thân mới nhất năm 2023 mà Luật Dragon sẽ giới thiệu trong bài viết dưới đây!

Làm thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng như thế nào?

Làm thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng như thế nào?

Cắt hộ khẩu là một trong những thủ tục quan trọng cần phải thực hiện sau khi đăng ký kết hôn. Vậy nội dung này được quy định như thế nào trong các văn bản pháp luật. Hãy cùng với Luật Dragon tìm hiểu ngay thủ tục cắt hộ khẩu theo chồng và hồ sơ nhập khẩu về nhà chồng trong bài viết dưới đây!

8 trường hợp cấm kết hôn theo quy định Luật Hôn nhân gia đình 2014

8 trường hợp cấm kết hôn theo quy định Luật Hôn nhân gia đình 2014

Hai người có tình cảm đặc biệt và quyết định đi đến hôn nhân là chuyện hết sức bình thường. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp không may khiến cặp đôi không thể tiến hành nghi lễ kết hôn được. Để biết thêm về các trường hợp cấm kết hôn, mời các bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây từ Luật Dragon.

Ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không?

Ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không?

Hôn nhân gia đình là nền tảng của xã hội, được xác lập trên cơ sở tình yêu và sự tự nguyện của hai bên. Quan hệ hôn nhân một vợ một chồng luôn được pháp luật công nhận và bảo vệ. Vậy hành vi ngoại tình có vi phạm luật hôn nhân gia đình không? Để trả lời câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết ngay dưới đây!

[Giải đáp] Hướng dẫn chi tiết đơn phương ly hôn cần giấy tờ gì?

[Giải đáp] Hướng dẫn chi tiết đơn phương ly hôn cần giấy tờ gì?

Trong trường hợp hai vợ chồng không thể thỏa thuận ly hôn thì vợ hoặc chồng đều có thể gửi yêu cầu đơn phương ly hôn lên tòa án. Vậy đơn phương ly hôn cần những giấy tờ gì? Trình tự và thủ tục xử lý đơn phương ly hôn như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Tội xúc phạm danh dự người khác

Tội xúc phạm danh dự người khác

Danh dự, nhân phẩm và uy tín của mỗi cá nhân luôn được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ. Bất kỳ một hành vi nào làm ảnh hưởng tới danh dự, nhân phẩm và uy tín của người khác đều sẽ phải chịu các hình thức xử lý của pháp luật như phạt hành chính hoặc nặng hơn là truy cứu trách nhiệm hình sự. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn về tội xúc phạm danh dự người khác bị xử lý như thế nào ngay bài viết dưới đây!

phone phone phone