Need Help? 1900 599 979

Giải quyết tranh chấp đất đai

Fun facts
Luật Đất đai
Giải quyết tranh chấp khi hàng xóm lấn chiếm đất đai thế nào?

Giải quyết tranh chấp khi hàng xóm lấn chiếm đất đai thế nào?

Cập nhập: 15/8/2022 | 4:08:49 PM - CÔNG TY LUẬT DRAGON

Việc lấn chiếm đất đai là một vấn đề thường gặp giữa các hộ gia đình sống cạnh nhau và là nguyên nhân chính dẫn đến các tranh chấp về đất đai. Bạn đang thắc mắc về cách giải quyết tranh chấp khi hàng xóm lấn chiếm đất của mình? Hãy theo dõi bài viết này của Công ty Luật Dragon để tìm cách giải quyết.

1. Hành vi lấn chiếm đất đai là gì?

giai-quyet-tranh-chap-lan-chiem-dat-dai-1

Hành vi lấn chiếm đất đai

Hành vi lấn chiếm đất đai là hành vi sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, hoặc sử dụng đất mà không tuân thủ quy định pháp luật về việc giao đất hoặc cho thuê đất.

Các hành vi này bao gồm:

- Lấn đất được hiểu là hành vi mà người sử dụng đất thay đổi mốc giới hoặc ranh giới thửa đất nhằm mở rộng diện tích đất sử dụng mà không có sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai hoặc không có sự đồng ý của người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn.

- Chiếm đất là việc sử dụng đất trong các trường hợp sau:

+ Sử dụng đất mà không có sự cho phép của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.

+ Sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không có sự đồng ý của tổ chức, cá nhân đó.

+ Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp).

2. Phương thức giải quyết tranh chấp khi hàng xóm lấn chiếm đất đai

Rõ ràng, việc đòi lại quyền lợi khi bị hàng xóm chiếm lấn đất đang nằm trong vấn đề tranh chấp quyền sử dụng đất. Tranh chấp loại này thường xảy ra khi một bên tự tiện thay đổi ranh giới hoặc có hành vi chiếm dụng diện tích đất của người khác.

Căn cứ theo Điều 202, Điều 203 Luật Đất đai 2013 thì có 3 phương thức giải quyết là:

- Thương lượng, hoà giải với hàng xóm có hành vi lấn chiếm đất để đòi lại phần diện tích đất bị lấn chiếm;

- Nộp đơn lên UBND cấp xã để tiến hành hoà giải;

- Khởi kiện lên Toà án nếu hoà giải tại UBND không thành.

Thương lượng, hoà giải giải quyết tranh chấp đất đai bị hàng xóm lấn chiếm

Theo khoản 1 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013, nhà nước khuyến khích các bên liên quan đến tranh chấp đất đai tự giải quyết bằng phương thức hòa giải tại cơ sở. Điều này cho biết, người bị lấn chiếm đất có thể thương lượng, tự giải quyết để giải quyết tranh chấp vụ việc.

Trong trường hợp hai bên không đạt được thỏa thuận, bất kỳ bên nào có thể gửi đơn yêu cầu hòa giải đến Ủy ban nhân dân(UBND) cấp xã, nơi đất tranh chấp ở đó. Theo khoản 2 Điều 202 Luật Đất đai năm 2013. 

Trách nhiệm tổ chức hòa giải thuộc về Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất bị tranh chấp và phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác.

Thời hạn giải quyết tranh chấp là tối đa 45 ngày từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp. 

Việc hòa giải phải được lập biên bản, có chữ ký của các bên và được xác nhận hoặc không xác nhận hòa giải của UBND cấp xã.

Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.

Sau khi tiến hành hòa giải tại UBND cấp xã:

- Nếu thỏa thuận hòa giải: Thực hiện theo kết quả hòa giải. Nếu có thay đổi về ranh giới đất, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để sửa lại ranh giới.

- Nếu không thỏa thuận hòa giải: Người bị lấn chiếm đất có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp để giải quyết theo khoản 1 Điều 203 Luật Đất đai năm 2013.

Khởi kiện tại Toà án nhân dân nơi xảy ra tranh chấp đất

*Trường hợp đất đã có sổ đỏ:

Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến Sổ đỏ hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất của bất kỳ bên nào, nếu muốn giải quyết tranh chấp đó, chỉ được khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất liền kề.

Để chuẩn bị cho việc khởi kiện, hồ sơ cần bao gồm:

- Đơn khởi kiện theo mẫu.

- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.

- Biên bản hòa giải có chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã và được ký tên của tất cả các bên tranh chấp.

- Giấy tờ chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân của người khởi kiện.

- Các giấy tờ chứng minh khác theo yêu cầu khởi kiện của bên khởi kiện (ví dụ như văn bản đo đạc, trích lục hồ sơ địa chính…).

*Trương hợp đất chưa có sổ đỏ: 

Trong trường hợp đất không có Sổ đỏ hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, có hai lựa chọn để giải quyết như sau:

- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

- Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện giải quyết.

Nếu lựa chọn giải quyết tại Ủy ban nhân dân, thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải quyết, bên liên quan có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định.

3. Hành vi lấn chiếm đất đai bị phạt bao nhiêu?

Trách nhiệm hành chính

Theo Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP đã quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn, chiếm đất đai như sau:

"Điều 14. Lấm, chiếm đất

1. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

2. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

3. Trường hợp lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

c) Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

4. Trường hợp lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

5. Trường hợp lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

6. Trường hợp lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với các hành vi vi phạm tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 5 của Điều này và buộc trả lại đất đã lấn, chiếm; trừ trường hợp trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;

b) Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Buộc thực hiện tiếp thủ tục giao đất, thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa thực hiện xong thủ tục giao đất, thuê đất;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này; số lợi bất hợp pháp được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này.”

Trách nhiệm hình sự

Theo Điều 228 Bộ Luật Hình sự 2015 đã quy định về hình phạt của tội vi phạm các quy định về xử lý đất đai như sau:

“Điều 228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

1. Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Tái phạm nguy hiểm.

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.”

Như vậy, sẽ bị sự phạt hành chính hoặc nặng hơn là xử phạt hình sự nếu có hành vi lấn, chiếm đất đai trái phép. 

Lưu ý: Nếu hành vi lấn chiếm ở khu vực đô thị thì mức xử phát sẽ gấp đôi mức xử phạt thông thường.

>>> Tham khảo dịch vụ của chúng tôi tại: Văn phòng luật sư giỏi đất đai tại Hà Nội

Trên đây là cách giải quyết tranh chấp khi hàng xóm lấn chiếm đất đai, hy vọng bài viết đem lại nhiều giá trị. Nếu có bất kì thắc mắc nào khác hoặc cần được tư vấn thêm, hãy liên hệ với chúng tôi tại:

Công ty Luật Dragon – Hotline: 1900.599.979 (Miễn phí)

Email: dragonlawfirm@gmail.com

Facebook: https://www.facebook.com/vanphongluatsudragon

Văn phòng Luật sư tại Hà Nội: Phòng 14.6, Tầng 14, Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Văn phòng Luật sư tại Long Biên: số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Long Biên, Hà Nội.

Văn Phòng Luật Sư tại Hải Phòng: Số 102, lô 14 đường Lê Hồng Phong, quận Hải An, TP Hải Phòng.

Bài viết cùng chuyên mục

Đất NTS là gì? Đất NTS có lên thổ cư được không?

Đất NTS là gì? Đất NTS có lên thổ cư được không?

“Em chào Luật sư, em thấy miếng đất rẻ quá muốn đầu tư nhưng trên bản đồ quy hoạch có tên là NTS chứ không phải đất thổ cư. Vậy LS cho em hỏi, NTS là đất gì và đất này có được chuyển sang thổ cư không? Em cảm ơn ạ”

Đất LUC là gì? Đất LUC có lên thổ cư được không?

Đất LUC là gì? Đất LUC có lên thổ cư được không?

“Em chào Luật sư, em đang dự tính đầu tư đất LUC nhằm đón đầu quy hoạch lên thổ cư. Luật sư cho em hỏi chi tiết đất LUC là gì và em có thể chuyển nó lên thổ cư được không ạ? Em cảm ơn Luật sư”.

Tổng hợp 6 cách kiểm tra đất có tranh chấp hay không khi mua bán

Tổng hợp 6 cách kiểm tra đất có tranh chấp hay không khi mua bán

Bạn đang có ý định mua đất nhưng lo lắng không biết khu vực mình đang “nhắm đến” có tranh chấp hay không? Bạn không muốn rơi vào tình trạng mất tiền oan hay phải đối mặt với những rắc rối pháp lý sau này sau khi mua đất? Vậy làm sao để biết đất có tranh chấp hay không? Dưới đây là gợi ý 6 cách kiểm tra hữu hiệu và nhanh chóng nhất của Luật Dragon.

Tranh chấp đất đai trong gia đình: Khái niệm và cách giải quyết

Tranh chấp đất đai trong gia đình: Khái niệm và cách giải quyết

Vấn đề tranh chấp đất đai xảy ra phổ biến trong xã hội hiện nay, đặc biệt là giữa các thành viên có quan hệ trong gia đình. Điều này khiến mẹ con, anh chị em, họ hàng,... vướng vào kiện tụng, mất tình cảm - thậm chí xảy ra những vụ việc đầy thương tâm, gây mất ổn định trong xã hội.

Dịch vụ Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai 2023

Dịch vụ Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai 2023

Công ty Luật Dragon cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn thủ tục khởi kiện vụ án tranh chấp Đất đai thông qua các kênh trực tuyến như tổng đài luật sư, email hoặc trực tiếp tại văn phòng. Chúng tôi cam kết đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của người đề nghị tư vấn. Khi quý khách hàng gặp vướng mắc pháp lý về Đất đai, Nhà ở, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp sớm nhất.

Tư vấn giải quyết tranh chấp đòi lại đất từ luật sư uy tín

Tư vấn giải quyết tranh chấp đòi lại đất từ luật sư uy tín

Với sự đa dạng của các quan hệ pháp luật trong các vụ án dân sự, đặc biệt là các vụ án tranh chấp quyền sử dụng đất nên việc xác định quan hệ pháp luật tranh chấp là rất khó khăn và phức tạp. Vậy khi có tranh chấp đòi lại đất đai, hướng giải quyết sẽ diễn ra như thế nào?

Hướng giải quyết tranh chấp đất rừng theo Luật đất đai 2013

Hướng giải quyết tranh chấp đất rừng theo Luật đất đai 2013

Tranh chấp rừng là một trong những đề tài “hot” được nhiều người quan tâm. Khi xảy ra các vấn đề liên quan đến việc tranh chấp rừng, hầu hết các bên đều phải chịu những tổn hại nhất định về mặt kinh tế. Vậy hướng giải quyết thế nào mới thật sự hợp lý theo Luật đất đai 2013?

[Hướng dẫn] Giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất chi tiết

[Hướng dẫn] Giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất chi tiết

Nếu bạn đang gặp phải các tranh chấp quyền sử dụng đất, chắc hẳn bạn đang đau đầu và bối rối vì không biết phải làm thế nào. Bài viết này sẽ đưa ra các giải pháp và cách thức xử lý tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, giúp bạn giải quyết tranh chấp đất đai một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất. Tìm hiểu ngay để không bị mắc kẹt trong cuộc chiến tranh chấp đất đai và bảo vệ quyền lợi của mình cùng Công ty Luật Dragon.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 2023

Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 2023

Dân số tăng nhanh nên nhu cầu sử dụng đất ngày càng cao, tuy nhiên không phải ai cũng có quyền sử dụng đất cho riêng mình. Chính vì thế, thuê quyền sử dụng đất trở thành phương án tối ưu nhất. Nhưng đồng thời cũng làm phát sinh nhiều tranh chấp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất. Cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải quyết khi bạn gặp phải trường hợp này nhé.

Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất đai thường hay diễn ra vì nhiều lý do khác nhau trong đời sống. Bài viết dưới đây của Công ty Luật Dragon sẽ cung cấp những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề trên và hướng dẫn bạn đọc cách giải quyết đúng với luật pháp.

[Toàn tập] Giải quyết tranh chấp ranh giới đất đai liên kề

[Toàn tập] Giải quyết tranh chấp ranh giới đất đai liên kề

Giải quyết tranh chấp đất đai là một quá trình vô cùng khó khăn và phức tạp mà có thể kéo dài rất lâu. Trong số các trường hợp tranh chấp đất đai thì tranh chấp liên quan đến ranh giới liền kề diễn ra rất phổ biến trong đời sống xã hội. Thông qua bài viết dưới đây Công ty Luật Dragon sẽ làm rõ hơn quá trình giải quyết tranh chấp đất đai hai ranh giới liền kề.

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?

Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?

Theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai là Tòa án hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh và cấp huyện. Vậy chi tiết như thế nào? Hãy tham khảo bài viết về việc ai có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.

Tư vấn khởi kiện quyết định hành chính về đất đai từ luật sư

Tư vấn khởi kiện quyết định hành chính về đất đai từ luật sư

Khởi kiện quyết định hành chính về đất đai là một thủ tục giúp người sử dụng đất bảo được quyền và lợi ích của mình trước những vi phạm trong quá trình quản lý về đất đai của cơ quan có thẩm quyền. Bài viết này sẽ làm rõ hơn những thắc mắc của các bạn về quá trình khởi kiện.

[Giải đáp] Khởi kiện tranh chấp đất đai ở đâu?

[Giải đáp] Khởi kiện tranh chấp đất đai ở đâu?

Hiện nay, nếu có tranh chấp về quyền sử dụng đất, sau khi đã thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã nơi đất đang được tranh chấp mà vẫn không giải quyết được, thì người dân có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi có đất đang bị tranh chấp. Chi tiết sẽ được Công ty Luật Dragon giải đáp dưới đây.

phone phone phone